Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 8 :Bài tập Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tập Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Hoá học 8: Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học
A. Bài tập Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học
I. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy một phi kim X trong bình chứa 3,36 lít khí oxi ở đktc, biết rằng sau phản ứng thu được 12 g 1 oxit có công thức là XO. Xác định công thức hóa học của oxit đó.
Hướng dẫn giải
Số mol của oxi là 0,15 mol
2X + O2 2XO
0,15 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng, ta có nXO = 0,3 mol
Mà khối lượng mXO = 12 g nên khối lượng mol của XO là: M = = 40 g/mol
Mà MXO = MX + MO = 40 suy ra MX = 40 – 16 = 24 g/mol
Vậy công thức hóa học của oxit là MgO.
Ví dụ 3: Dẫn luồng khí H2 dư qua 10,2 g một oxit kim loại hóa trị III. Sau phản ứng thu được 5,4 g kim loại. Xác định công thức hóa học của oxit trên.
Hướng dẫn giải
Gọi kim loại hóa trị III là X, công thức oxit cần tìm là: X2O3
Số mol của oxit là: (mol)
Phương trình hóa học:
X2O3 + 3H2 2X + 3H2O
→ 2.
Theo phương trình phản ứng ta có nX =
Mà mX = 5,4 g suy ra .MX = 5,4, suy ra 9,6 MX = 259,2
Suy ra MX = 27 suy ra X là nhôm
Vậy công thức hóa học của oxit là Al2O3.
II. Bài tập tự luyện
Câu 1: Oxi hóa 16,8 gam Fe, thu được 21,6 g oxit sắt. Công thức hóa học của oxit sắt là
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. Fe(OH)3
Đáp án: Chọn B
Có nFe = 0,3 mol
2xFe + yO2 2FexOy
0,3 → (mol)
Có .(56x + 16y) = 21,6g
Suy ra: 4,8x = 4,8y suy ra x = 1, y = 1
Vậy công thức hóa học của oxit sắt là FeO.
Câu 2: Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh trong oxi thu được 12,8g một oxit có công thức SOx. Xác định công thức của oxit trên.
A. SO
B. SO3
C. SO4
D. SO2
Đáp án: Chọn D
Số mol lưu huỳnh là: 0,1 mol
2S + xO2 2SOx
0,1 0,2 (mol)
Khối lượng của SOx là 12,8 suy ra 0,2.(32 + 16x) = 12,8
Suy ra x = 2
Vậy công thức của oxit là SO2
Câu 3: Một hợp chất oxit của sắt có dạng Fe3Ox biết thành phần về khối lượng nguyên tố Fe so với oxi là 21 : 8. Tìm công thức hóa học của oxit đó.
A. Fe3O4
B. FeSO4
C. Fe2O3
D. FeO
Đáp án: Chọn A
Công thức hóa học của oxit sắt là Fe3Ox
Giả sử có 1 mol Fe3Ox suy ra
Khối lượng sắt trong hợp chất là: 56.3 = 168 g
Khối lượng của oxi trong hợp chất là 16x
Mà mFe : mO = 21 : 8 suy ra suy ra x = 4
Vậy công thức hóa học của oxit là Fe3O4
Câu 4: Dẫn luồng khí H2 dư qua 4g một oxit kim loại có dạng CuxOy. Sau phản ứng thu được 3,2 g kim loại (Cu). Xác định công thức hóa học của oxit trên.
A. CuO
B. Cu2O
C. CuO2
D. Cu(OH)2
Đáp án: Chọn A
Số mol của kim loại là: 0,05 (mol)
Phương trình hóa học: CuxOy + yH2 xCu + yH2O
0,05 (mol)
Mà khối lượng của oxit là 4 g suy ra .(64x + 16y) = 4
Suy ra x = y = 1
Vậy công thức hóa học của oxit là CuO.
Câu 5: Đốt cháy 1 mol Fe trong oxi, sau phản ứng thu được 1 mol sắt oxit. Công thức của oxit sắt trên là
A. Fe3O4
B. FeO
C. Fe2O3
D. Fe(NO3)3
Đáp án: Chọn B
Câu 6: Đốt cháy 2,4 g cacbon trong không khi thu được oxit có dạng COy, biết rằng khối lượng của oxit là 8,8 g. Giá trị của y và công thức oxit là
A.1, CO2
B. 2, CO2
C. 2, CO
D. 3, CO
Đáp án: Chọn B
Số mol của C là: 0,2 mol
2C + yO2 2COy
0,2 0,2 (mol)
Khối lượng mol của COy là: 8,8 : 0,2 = 44 g/mol suy ra 12 + 16.y = 44
Suy ra y = 2
Vậy công thức oxit là CO2
Câu 7: Cho kẽm tác dụng với oxi được kẽm oxit. Công thức hóa học của kẽm oxit là
A. ZnO
B. Zn(OH)2
C. Zn2O
D. ZnO2
Đáp án: Chọn A
Câu 8: Đốt cháy 1 mol Mg trong oxi, sau phản ứng thu được 1 mol magie oxit. Công thức của oxit trên là
A. MgO
B. MgO2
C. Mg2O
D. Mg2O3
Đáp án: Chọn A
Câu 9: Cho phương trình phản ứng: 2xP + yO2 → 2P2O5
Hãy tính tổng x + y bằng bao nhiêu, biết rẳng tỉ lệ số mol của p so với oxi là 4 : 5
A. 7
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: Chọn A
2xP + yO2 2P2O5
2x y
Theo phương trình phản ứng có:
Theo đề bài:
Suy ra: suy ra chọn x = 2, y = 5
Vậy công thức của oxit là P2O5, tổng x + y = 2 + 5 = 7
Câu 10: Dẫn khi CO dư qua ống đựng 2,16 g bột oxit sắt ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được 1,68 g sắt. Xác dịnh công thức oxit sắt.
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. Fe(OH)2
D. FeO
Đáp án: Chọn D
Có nFe = 0,03 mol
FexOy + yCO xFe + yCO2
0,03 (mol)
Suy ra .(56x + 16y) = 2,16
Suy ra 0,48x = 0,48y nên x = 1, y = 1
Vậy công thức oxit là FeO.
Câu 11: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 27,27% C, 72,73% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất (biết khối lượng mol của hợp chất là 44 g/mol).
A. CO
B. CO2
C. CO3
D. CO4
Đáp án: Chọn B
+ Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là
Ta có mC = = 12 g, mO = = 32 g
+ Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất là
nC = 12 : 12 = 1 mol, nO = 32 : 16 = 2 mol
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O
Vậy công thức hóa học của hợp chất là CO2
Câu 12: Cho hợp chất có các nguyên tố K, O, H biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố lần lượt là %K = 69,64%, %O = 28,57%, %H = 1,79% và khối lượng mol của hợp chất là 56 g/mol. Công thức của hợp chất là
A. KOH
B. K2(OH)
C. K(OH)2
D. K2O
Đáp án: Chọn A
Khối lượng của mõi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là
Ta có mK = 39 g, mO = 16g, mO = 1 g
Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
Có nK = 39 : 39 = 1 mol, nO = 16 : 16 = 1 mol, nH = 1 : 1 = 1mol
Vậy công thức hóa học của hợp chất là KOH.
Câu 13: Trong hợp chất C3H7OH hãy cho biết có bao nhiêu mol nguyên tử H có trong 1 mol hợp chất
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án: Chọn D
Trong hợp chất C3H7OH có chứa 8 nguyên tử H nên trong 1 mol phân tử hợp chất có chứa 8 mol nguyên tử H.
B. Lý thuyết Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Gọi công thức tổng quát của oxit
- Bước 2: Viết phương trình phản ứng và cân bằng
- Bước 3: Lập phương trình và giải theo các ẩn số
- Bước 4: Giải phương trình và rút ra kết luận