50 Bài tập xác định số mol (có đáp án)- Hoá học 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 8 :Bài tập xác định số mol. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tập xác định số mol. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Hoá học 8: Bài tập xác định số mol 

A.Bài tập xác định số mol

I. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính số mol nguyên tử Na có trong 1,5.1023 nguyên tử Na.

Hướng dẫn giải

Số mol nguyên tử Na có trong 1,5.1023 nguyên tử Na là:

n = AN  1,5.10236.1023  = 0,25 (mol).

Vậy số mol nguyên tử Na có trong 1,5.1023 nguyên tử Na là 0,25 mol.

Ví dụ 2: Tính số phân tử oxi có trong 0,35 mol phân tử oxi.

Hướng dẫn giải

Số phân tử oxi có trong 0,35 mol phân tử oxi là

A = n.N = 0,35.6.1023 = 2,1.1023 (phân tử)

Vậy số phân tử oxi có trong 0,35 mol phân tử là 2,1.1023 phân tử.

Ví dụ 3: Tính số mol phân tử có trong 2,4.1023 phân tử C2H2.

Hướng dẫn giải

Số mol phân tử có trong 2,4.1023 phân tử C2H2 là

n = AN 2,4.10236.1023  = 0,4 (mol)

Vậy số mol phân tử có trong 2,4.1023 phân tử C2H2 là 0,4 mol.

II. Bài tập tự luyện

Câu 1: Số mol nguyên tử Zn có trong 3,0.1023 nguyên tử Zn là

A. 0,2 mol.

B. 0,3 mol.

C. 0,4 mol.

D. 0,5 mol.

Đáp án: Chọn D

Số mol nguyên tử Zn có trong 3,0.1023 nguyên tử Zn là: n = AN  = 0,5 mol.

Câu 2: Cho 3,6.1023 phân tử NO2 tương ứng với số mol là

A. 0,6 mol.

B. 0,5 mol.

C. 0,4 mol.

D. 0,3 mol.

Đáp án: Chọn A

Số mol phân tử NO2 tương ứng với 3,6.1023 phân tử NO2 là: n = AN  = 0,6 mol.

Câu 3: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:

Mol là lượng chất chứa …. nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

A. 6.10-23.

B. 6.1024.

C. 6.1023.

D. 6.10-24.

Đáp án: Chọn C

Câu 4: Trong 3 mol H2S chứa số phân tử là:

A. 16.1023.

B. 17.1023.

C. 18.1023.

D. 19.1023.

Đáp án: Chọn C

Số phân tử có trong 3 mol H2S là: A = n.N = 3.6.1023 = 18.1023 (phân tử).

Câu 5: Số mol phân tử có trong 0,48.1023 phân tử KClO3 là

A. 0,05 mol.

B. 0,06 mol.

C. 0,07 mol.

D. 0,08 mol.

Đáp án: Chọn D

Số mol phân tử có trong 0,48.1023 phân tử KClO3 là: n = AN  = 0,08 mol.

Câu 6: Chọn đáp án đúng:

A. Số Avogađro là 6.10-23.

B. Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử là n = A.N

C. Đơn vị của mol là gam.

D. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Đáp án: Chọn D

Câu 7: Trong 0,2 mol nguyên tử Mg có chứa bao nhiêu nguyên tử Mg?

A. 1,2.1023.

B. 1,3.1023.

C. 1,4.1023.

D. 1,5.1023.

Đáp án: Chọn A

Số nguyên tử Mg có trong 0,2 mol nguyên tử Mg là A = n.N = 0,2.6.1023 = 1,2.1023 nguyên tử.

Câu 8: Số mol nguyên tử có trong 13,5.1023 nguyên tử Al là

A. 1,25 mol.

B. 1,50 mol.

C. 2,25 mol.

D. 2,50 mol.

Đáp án: Chọn C

Số mol nguyên tử có trong 13,5.1023 nguyên tử Al là n = AN  = 2,25 mol.

Câu 9: Trong 0,6 mol khí Hiđro có bao nhiêu nguyên tử Hiđro?

A. 3,6.1023.

B. 4,2.1023.

C. 6,2.1023.

D. 7,2.1023.

Đáp án: Chọn D

Số phân tử H2 có trong 0,6 mol khí Hiđro là: A = n.N = 3,6.1023 phân tử.

Suy ra số nguyên tử Hiđro có trong 0,6 mol khí Hiđro là 2.3,6.1023 = 7,2.1023 nguyên tử.

Câu 10: Trong 2,5 mol SO2 có bao nhiêu phân tử SO2

A. 15.1023.

B. 12.1023.

C. 14.1023.

D. 10.1023.

Đáp án: Chọn A

Số phân tử SO2 có trong 2,5 mol SO2 là A = n.N = 2,5.6.1023 = 15.1023 phân tử.

B. Lý thuyết Bài tập xác định số mol

- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được ký hiệu là N.

- Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử: n =AN

Trong đó:

+ A là số nguyên tử hoặc phân tử.

+ N là số Avogađro, N = 6.1023.

+ n là số mol (mol).

Công thức tính số nguyên tử, phân tử khi biết số mol là A = n.N

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống