50 Bài tập Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất (có đáp án) - Hoá học 8

Tải xuống 4 2.3 K 40

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 8 :Bài tập Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tập áChuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất . Mời các bạn đón xem:

Bài tập Hoá học 8: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất

A. Bài tập Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất 

I. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy cho biết 0,2 mol sắt (Fe) có khối lượng là bao nhiêu gam?

Hướng dẫn giải

Ta có nFe = 0,2 mol

Khối lượng Fe cần tìm là: m = n.M = 0,2.56 = 11,2 (g).

Ví dụ 2: Cho 2,24 lít khí B (đktc). Hãy tính số mol của khí B.

Hướng dẫn giải

Ta có: VB = 2,24 lít

Số mol của khí B là: n = V22,4  = 0,1 (mol).

Vậy số mol của khí B là 0,1 mol.

Ví dụ 3: Cho biết khối lượng của nhôm (Al) là 2,7 gam. Tìm thể tích của nhôm ở đktc.

Hướng dẫn giải

Ta có mAl = 2,7 g suy ra nAl = 2,7:27 = 0,1 mol.

Vậy thể tích của Al ở đktc là: V = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l).

II. Bài tập tự luyện

Câu 1: Số mol của 3,6 gam H2O là

A. 0,1 mol.

B. 0,2 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,4 mol.

Đáp án: Chọn B

Số mol của H2O là: n = mM  = 0,2 mol.

Câu 2: Cho số mol của SO2 là 0,2 mol. Thể tích của SO2 ở đktc là

A. 4,48 lít.

B. 2,24 lít.

C. 1,12 lít.

D. 3,36 lít.

Đáp án: Chọn A

Ta có số mol của SO2 là 0,2 mol suy ra thể tích của SO2 là: V = 0,2.22,4 = 4,48 l

Câu 3: Số mol của nguyên tử N trong 3 g NO là

A. 0,01 mol.

B. 0,1 mol.

C. 0,02 mol.

D. 0,2 mol.

Đáp án: Chọn B

Câu 4: Chọn đáp án đúng:

A. Công thức đúng chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là m = n.N

B. Đơn vị của số mol là gmol

C. Công thức của chuyển đổi giữa thế tích khí (đktc) và lượng chất là V =n22,4

D. Công thức tính khối lượng mol chất là M = m.n

Đáp án: Chọn A

Câu 5: Cho mZn = 6,5 g, mZnO = 16,2 g. Hãy chọn kết luận đúng

A. nZn > nZnO

B. nZn = nZnO

C. nZn < nZnO

D. VZn = VZnO

Đáp án: Chọn C

Ta có nZn = 0,1 mol, mZnO = 0,2 mol.

Suy ra nZn < nZnO.

Câu 6: Cho thể tích của CO2 ở đktc là 5,6 lít. Số mol của CO2 là

A. 0,2 mol.

B. 0,25 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,35 mol.

Đáp án: Chọn B

Câu 7: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích ở đktc là

A. V = n.22,4

B. n = V.22,4

C. V =  n22,4

D. 22,4.n.V = 1

Đáp án: Chọn A

Câu 8: Số mol của 3,9 gam K, 23 gam Na, 4 gam Ca lần lượt là

A. 0,2 mol, 0,1 mol, 1 mol.

B. 0,1 mol, 1 mol, 0,1 mol.

C. 0,1 mol, 0,2 mol, 2 mol.

D. 0,3 mol, 1 mol, 0,1 mol.

Đáp án: Chọn B

Câu 9: Nếu hai chất khác nhau có cùng áp suất, nhiệt độ, có thể tích bằng nhau thì

A. Cùng khối lượng.

B. Cùng tính chất vật lý.

C. Cùng số mol.

D. Cùng tính chất hóa học.

Đáp án: Chọn C

Câu 10: Cho khối lượng của H2 là 2 gam. Tìm thể tích của H2

A. 22,4 lít.

B. 33,6 lít.

C. 44,8 lít.

D. 11,2 lít.

Đáp án: Chọn A  

Có khối lượng của H2 là 2 gam. Suy ra số mol của H2 là: n = mM  = 1 mol.

Vậy thể tích của H2 là: V = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 lít.

Câu 11: Số mol phân tử  N2 có trong 280 gam khí Nitơ là

A. 9 mol                    

B. 10 mol                    

C. 11 mol                    

D. 12 mol             

Đáp án:

Khối lượng mol phân tử N2 là: 14.2 = 28 g/mol

=> số mol N2 là : n = Bài tập về Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al) là:

A. 2,7 gam.

B. 5,4 gam.

C. 27 gam.

D. 54 gam.

Đáp án:

Khối lượng của 0,1 mol Al là: mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?

A. 2,612.1023 phân tử

B. 3,612.1023 phân tử

C. 3,01.1023 phân tử

D. 4,2.1023 phân tử

Đáp án:

Khối lượng của MgO là: m = 24 g/mol

Khối lượng mol của MgO là: M = 24 + 16 = 40 gam

=> số mol MgO là: n= Bài tập về Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất lớp 8 có lời giải( mol)

=> số phân tử MgO là: 0,6.6,02.1023 = 3,612.1023 (phân tử)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?

A. 2,6.1023 phân tử              

B.  0,6.1023 phân tử

C. 4,2.1023 phân tử                              

D.  6.1023 phân tử

Đáp án:

m FeO = 7,2 g; M FeO = 72 g/mol => nFeO = 0,1 mol

=> 1 mol FeO có chứa 6. 1023 ­ phân tử FeO

vậy 0,1 mol FeO có chứa 0,6. 1023 ­ phân tử FeO

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Khối lượng nước mà trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH là

A. 8 gam

B. 9 gam

C. 10 gam

D. 18 gam

Đáp án:

Khối lượng mol của NaOH là: M = 23 + 16 + 1 = 40 g/mol

=> số mol NaOH là: n= Bài tập về Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất lớp 8 có lời giải(mol)

=> số mol của H2O là 0,5 mol

Khối lượng mol của H2O là: M = 2 + 16 = 18 g/mol

=> khối lượng nước là: m = n . M = 0,5.18 = 9 gam

Đáp án cần chọn là: B

B. Lý thuyết Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất 

Để làm tốt các bài tập liên quan đến chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất cần nắm được các mối liên hệ sau:

- Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng: m = n.M (1)

Trong đó:

+ n là số mol (mol)

+ m là khối lượng (g)

+ M là khối lượng mol chất (gmol )

Từ công thức (1) suy ra

+ Số mol: n = mM (mol)

+ Khối lượng mol chất: M =mn (g/mol)

- Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí: V = n.22,4 (2)

Trong đó:

+ n là số mol (mol)

+ V là thể tích (lít), V đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

Từ công thức (2) suy ra số mol: n = V22,4 (mol)

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống