50 Bài tập Muối tác dụng với axit (có đáp án)- Hoá học 9

Tải xuống 3 1.5 K 14

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 9 : Bài tập về Muối tác dụng với axit. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tập về Muối tác dụng với axit. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Hoá học 9: Muối tác dụng với axit

A. Bài tập Muối tác dụng với axit

I. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là

1. CuCl2 và HCl

2. H2SO4 và Na2SO3

3. HCl và NaCl

4. H2SO4 và BaCl2

A. (1; 2)        B. (3; 4)        C. (2; 4)        D. (1; 3)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

CuCl2 + HCl → không phản ứng;

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

HCl + NaCl → không phản ứng;

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

Ví dụ 2: Cho 26,1g Ba(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

Hướng dẫn giải:

nBa(NO3)226,1261= 0,1 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HNO3

0,1                                 0,1              mol

mmBaSO4= 0,1.233 = 23,3g

II. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 2,5 lít

B. 0,25 lít 

C. 3,5 lít 

D. 1,5 lít

Bài 2:  MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

A. Chất khí cháy được trong không khí                     

B. Chất khí làm vẫn đục nước vôi trong        

C. Chất khí duy trì sự cháy và sự sống

D. Chất khí không tan trong nước

Bài 3: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:

A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M                              

B. BaSO4  0,5M  và HNO1M

C. HNO3 0,5M  và Ba(NO3)0,5M                     

D. H2SO0,5M  và  HNO3 1M                                                 

Bài 4: Hoà tan 50g CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric dư. Biết hiệu suất của phản ứng là 85%. Thể  tích của khí CO2 (đktc) thu được là:

A. 0,93 lít            

B. 95,20 lít         

C. 9,52 lít          

D. 11,20 lít

Bài 5: Cho 200 g dd BaCl2 5,2% tác dụng với 58,8 g dd H2SO4 20%. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?

A. 23,3g

B. 11,65g

C. 27,96g

D. 13,98g

Bài 6: Khi cho 60g dung dịch HNO3 tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính C% của dung dịch HNO3 nói trên?

A. 15,75%

B. 26,25%

C. 31,5%

D. 21%

Bài 7: Biết 12 gam muối hỗn hợp muối gồm: CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 và CaSO4 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 25% và 75%                                          B. 30% và 70%

C. 75% và 25%                                          D. 70% và 30%

Bài 8: Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

A. 1,17(g)

B. 3,17(g)

C. 2,17(g)

D. 4,17(g)

Bài 9: Hòa tan 11,2g khí HCl vào 188,8g nước được dung dịch A. Lấy 80g dung dịch A cho tác dụng với 119g dung dịch AgNO3 15% thì thu được dung dịch B và 1 chất kết tủa. Tính khối lượng chất kết tủa?

A. 28,7g

B. 15,0675g

C. 71,75g

D. 35,875g

Bài 10: Thêm từ từ 300ml dung dịch H2SO4 1M vào li đựng 1 muối cacbonat của kim loại hóa trị  I, cho tới khi vừa thoát hết khí CO2 thì thu được dd muối sunfat có khối lượng 52,2g. Xác định CTPT của muối cacbonat?

A. Na2CO3

B. Ag2CO3

C. Li2CO3

D. K2CO3

Đáp án tham khảo

1B

2B

3D

4C

5B

6C

7A

8C

9B

10D

B. Lý thuyết Muối tác dụng với axit

- Xét phản ứng trao đổi giữa dung dịch axit và muối.  Phương trình phản ứng hóa học tổng quát:

muối + axit → muối mới + axit mới

Ví dụ:

HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓

H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O

Lưu ý: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa muối và dd axit:

Sản phẩm: có chất kết tủa () hoặc bay hơi (↑) hoặc H2O hoặc axit mới yếu hơn.

- Phương pháp giải

- Bước 1: Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học.

- Bước 2: Đặt ẩn, lập hệ phương trình (nếu cần).

- Bước 3: Giải hệ phương trình (nếu có) và tính toán theo yêu cầu đề bài.

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống