50 Bài tập Kim loại tác dụng với muối (có đáp án)- Hoá học 9

Tải xuống 4 4.4 K 53

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 9 : Bài tập về Kim loại tác dụng với muối. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tập về Kim loại tác dụng với muối. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Hoá học 9: Kim loại tác dụng với muối 

A. Bài tập Kim loại tác dụng với muối

I. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Giá trị của x là

Hướng dẫn giải:

Gọi a là số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng

Phương trình hóa học:        

Fe + Cu(NO3)2  → Fe(NO3)2 + Cu

a        ← a →        a              a  mol

Theo đề bài ta có:  mCu bám vào – mFe tan ra = mKL tăng

64a – 56a = 0,8 a = 0,1

Nồng độ dung dịch Cu(NO3)2 là:  

x = 0,1/0,1 = 1M.

Ví dụ 2: Cho lá sắt có khối lượng 5g vào 50 gam dung dịch CuSO4 16%. Sau 1 thời gian phản ứng người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô cân nặng 5,16g.

a. Viết phương trình phản ứng hóa học.

b. Tính C% các chất còn lại trong dung dịch?

Hướng dẫn giải:

mCuSO416.50100= 8g nCuSO48160= 0,05 mol

Đặt: nFe phản ứng = x mol

a. Phương trình phản ứng hóa học:

Fe + CuSO4FeSO4+ Cu         x                            x       x        

b.

Ta có: mlá sắt tăng = mđồng sinh ra – msắt phản ứng = 64x – 56x = 5,16 – 5 = 0,16g

 8x = 0,16 x = 0,02 mol

Dung dịch sau phản ứng gồm:FeSO4: 0,02 mol

CuSO4dư: 0,05 - 0,02 = 0,03 mol

Bảo toàn khối lượng có:

mdd sau phản ứng = mlá sắt + mddCuSO4- mđồng sinh ra= 53,72g

C% FeSO4 = 0,02.15253,72.100%= 5,66%

     C% CuSO4dư = 0,03.16053,72.100%= 8,94%

Ví dụ 3: Nhúng thanh kim loại kẽm vào một dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam CuSO4 và 6,4 gam CdSO4. Hỏi sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm tăng hay giảm bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

    Ta có: nCuSO4 = 3,2/160 = 0,02 (mol); nCdSO4 = 6,24/208 = 0,03(mol)

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Từ (1) và (2) ⇒ ∑mCu + Cd = (0,02.64) + (0,03.112) = 4,64(gam)

    Và mZn tham gia phản ứng = (0,02 + 0,03).65 = 3,25(gam)

    Vậy khối lượng thanh Zn tăng: 4,64 - 3,25 = 1,39(gam)

Ví dụ 4: Ngâm một cái đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.

Hướng dẫn giải:

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

    Theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

    Cứ 1 mol Fe (56 gam) tác dụng với 1 mol CuSO4 → 1 mol Cu (64 gam).

    Khối lượng đinh sắt tăng: 64 – 56 = 8 (gam)

    Thực tế khối lượng đinh sắt tăng 0,8 (gam)

    Vậy, nCuSO4 phản ứng = 0,8/8 = 0,1(mol)và CMCuSO4 = 0,1/0,2 = 0,5M

Ví dụ 5: Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm có AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B.

    a) Tính số gam chất rắn A.

    b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B.

Hướng dẫn giải:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    nAgNO3 = 0,02 (mol); nFe = 0,04 (mol); nCu(NO3)2 = 0,1(mol)

    nFe phản ứng (1) = 0,01(mol); nFe pư (2) = 0,04 - 0,01 = 0,03 (mol)

    nCu(NO3)2 = 0,1 - 0,03 = 0,07 (mol)

    Chất rắn A gồm: 0,02 mol Ag và 0,03 mol Cu

    ⇒ mA = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08(gam)

    Dung dịch B: Fe(NO3)2: 0,04 (mol) ⇒ CM = 0,2 M

    Cu(NO3)2: 0,07 (mol) ⇒ CM = 0,35M

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch CuSO4 sau 1 thời gian lấy lá Zn ra thấy khối lượng dung dịch tăng 0,2 gVậy khối lượng Zn phản ứng là

A. 0,2 g                     

B. 13 g                      

C. 6,5 g                     

D. 0,4 g                                  

Bài 2: Nhúng 1 lá nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38g. Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng?

A. 0,27 gam

B. 0,54 gam

C. 1,08 gam

D. 0,405 gam

Bài 3: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?

A. 0,05M        

B. 0,0625M        

C. 0,50M        

D. 0,625M

Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam một kim loại M (hoá trị II) bằng dung dịch FeSO4 loãng được 28 gam sắt. Kim loại M là

A. Zn                        

B. Al                         

C. Mg                                 

D. Ca                                         

Bài 5: Cho 1 lá đồng có khối lượng là 6g vào dung dịch AgNO3 2M, phản ứng xong đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân được 13,6g. Thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng?

A. 25 ml

B. 100 ml

C. 75 ml

D. 50 ml

Bài 6: Ngâm thanh Al có khối lượng 15g trong dung dịch ZnSO4, thấy có 9,66g ZnSO4 tham gia phản ứng. Khối lượng thanh nhôm sau khi lấy ra khỏi dung dịch là bao nhiêu gam?

A. 17,82 gam

B. 12,18 gam

C. 17,22 gam

D. 13,78 gam

Bài 7: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

A. 4,24 gam        

B. 2,48 gam        

C. 4,13 gam        

D. 1,49 gam

Bài 8: Cho 0,02 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:

A. 5,4 g        

B. 2,16 g        

C. 4,32 g        

D. 3,24 g

Bài 9: Ngâm một lá sắt trong 100ml dung dịch đồng nitrat cho đến khi sắt không thể tan thêm được nữa. Lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì khối lượng lá sắt tăng thêm 1,6gHãy xác định nồng độ mol của dung dịch đồng nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ đồng giải phóng ra bám hết vào lá sắt).

A. 1M                

B. 0,5M              

C. 1,5M                       

D. 2M

Bài 10: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 56,37%           

B. 57,36%           

C. 43,63%           

D. 63,43%

Đáp án tham khảo:

1B

2B

3C

4A

5D

6A

7B

8A

9D

10A

B. Lý thuyết Kim loại tác dụng với muối

- Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au

- Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ các kim loại phản ứng được với nước như Na, K, Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.

Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

- Chú ý: Để kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối cần thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

+ Kim loại A phải đứng trước kim loại B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

+ Kim loại A và B đều không phản ứng với nước ở điều kiện thường. Vì nếu A hay B tác dụng được với nước thì chúng sẽ tác dụng với nước trong dung dịch tạo ra bazơ và giải phóng khí H2.

Ví dụ: Cho Na và dung dịch CuSO4, phản ứng sẽ xảy ra như sau:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

+ Muối của hai kim loại A và B đều phải tan.

Phương pháp giải

Bước 1: Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học.

+ Bước 2: Lập luận theo dữ kiện đề bài.

Bước 3: Tính toán theo yêu cầu đề bài.

Đặc biệt: Khi cho thanh kim loại vào dung dịch muối, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng hoặc giảm:

+ Nếu khối lượng thanh kim loại tăng:

mkim loại giải phóng – mkim loại tan = mkim loại tăng

+ Nếu khối lượng thanh kim loại giảm:

mkim loại tan – mkim loại giải phóng = mkim loại giảm

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống