50 Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... (có đáp án)- Toán 5

Tải xuống 2 3.8 K 77

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 2 Bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.... Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 2 Bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.... Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...

A. Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tính

372,6 × 100 : 9

A. 41,4

B. 414

C. 4140

D. 41400

Ta có: 372,6 × 100 : 9 = 37260 : 9 = 4140

Vậy đáp án đúng là 4140

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết x : 10 = 24,7 + 8,52

Vậy x = Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

Ta có:

x : 10 = 24,7 + 8,52

x : 10 = 33,22

x = 33,22 x 10

x = 332,2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 332,2.

Câu 3: Số 12,058 nhân với số nào để được 1205,8?

A. 10

B. 100

C. 1000

D. 10000

Ta thấy 1205,8 là số thập phân có dấu phẩy dịch chuyển sang phải hai chữ số so với số thập phân 12,058 nên để được số 1205,8 thì số 12,058 phải nhân với 100.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

4,21m = Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải cm

Câu 5: Chọn dấu thích hợp để điền vào chố chấm:

3,14 × 10 … 6,15 × 4 + 4,05

A. =

B. >

C. <

Ta có:

+)3,14 x 10 = 31,4

+)6,15 x 4 + 4,05

= 24,6 + 4,05

= 28,65

Mà 31,4 > 28,65

Vậy 3,14 × 10 > 6,15 × 4 + 4,05

Câu 6: Phép tính sau đúng hay sai?

Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

A. Sai

B. Đúng

- Tìm tích 3869 × 10.

- Phần thập phân của số 38,69 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

2,047 x 100 = Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

Do đó ta có: 2,047 × 100 = 204,7.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 204,7.

Câu 8: Tính nhẩm:

6,4 × 1000

A. 64

B. 640

C. 6400

D. 64000

Ta có: 6,4 × 1000 = 6,400 × 1000 = 6400

Vậy 6,4 × 1000 = 6400

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là: Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải; Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải; Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải.

Ta có:

0.75 x 10 = 7,5;

18,47 x 100 = 1847;

0,732 x 10000 = 7320

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 7,5; 1847; 7320.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

1 can nhựa chứa được 5,6 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải lít dầu.

100 can như thế chứa được số lít dầu là:

5,6 × 100 = 560 (lít)

Đáp số: 560 lít

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 560.

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính nhẩm: 6798,4 × 0,001 = Bài tập Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Đáp án

Khi nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.

Do đó ta có: 6798,4 × 0,001 = 6,7984

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6,7984.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Đáp án

Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

278,5 × 0,01 = 2,785; 2,785 × 58 = 161,53

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 2,785; 161,53.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tìm x, biết x : 6,2 = 52,2 + 12,4 × 0,1

A. x = 40,052

B. x = 42,042

C. x = 331,328

D. x = 333,318

Đáp án

Ta có:

x : 6,2 = 52,2 + 12,4 x 0,1

x : 6,2 = 52,2 + 1,24

x : 6,2 = 53,44

x = 53,44 x 6,2

x = 331,328

Vậy x = 331,328

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

15,756km = Bài tập Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán lớp 5 có lời giải m

Đáp án

Ta có 1km = 1000km và 15,756 × 1000 = 15756.

Do đó: 15,756km = 15756m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15756.

Câu 3: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:

654 – 4,85 × 68 + 506,1 Bài tập Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán lớp 5 có lời giải 38,3 × 24 – 254 × 0,35

Đáp án

Ta có:

+)654 - 4,85 x 68 + 506,1

= 654 - 329,8 + 506,1

= 324,2 + 506,1

= 830,3

+)38,3 x 24 - 254 x 0,35

= 919,2 - 88,9

= 830,3

Mà: 830,3 = 830,3

Do đó: 654 – 4,85 × 68 + 506,1 = 38,3 × 24 – 254 × 0,35

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình chữ nhật MNPQ có số đo như hình vẽ:

Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải

Vậy chu vi hình chữ nhật MNPQ là Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải dm.

Diện tich hình chữ nhật MNPQ là Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải dm2.

Đáp án

Đổi 2m5cm = 20,5dm

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là

(20,5 + 10) × 2 = 61 (dm)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

20,5 × 10 = 205 (dm2)

Đáp số: Chu vi 61dm; Diện tích 205dm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 61; 205.

Câu 5: Một cửa hàng hoa quả có 28 quả dưa hấu, mỗi quả nặng 3,25kg. Biết cửa hàng đã bán hết 18 quả dưa hấu. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu?

A. 32,5kg

B. 58,5kg

C. 91kg

D. 325kg

Đáp án

Sau khi bán, cửa hàng còn lại số quả dưa hấu là:

28 – 18 = 10 (quả)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam dưa hấu là:

3,25 × 10 = 32,5 (kg)

Đáp số: 32,5kg

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết trung bình cộng của 10 số là 83,52, trung bình cộng của 9 số đầu là 78,5. Vậy số thứ 10 là Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Toán lớp 5 có lời giải.

Đáp án

Tổng của 10 số đó là: 83,52 × 10 = 835,2

Tổng của 9 số đầu là: 78,5 × 9 = 706,5

Số thứ 10 là: 835,2 – 706,5 = 128, 7

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 128,7.

B. Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...

Ví dụ 1 : Đặt tính rồi tính:

a) 5,42 x 10                           

b) 3,175 x 1000

Bài giải

a) ×5,42      1054,20

b) ×3,175      100    317,5

Nhận xét:

- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 5,42 sang bên phải một chữ số ta cũng được kết quả 54,2.

- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 3,175 sang bên phải hai chữ số ta cũng được kết quả 317,5.

Quy tắc:Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

Ví dụ 2:

27,867 x 10 = ?

×27,867           10278,670

Vậy 27,867 x 10 = 278,67.

Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67.

Ví dụ 3:

 53,286 x 100 = ?

Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 5328,6.

Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000..,ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba..chữ số.

Ví dụ 4: 

Nhân nhẩm:

1,8 x 10

8,64 x 10

2,772 x 100

5,59 x 100

0,456 x 1000

9,1235 x 1000

Phương pháp: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

Cách giải:

1,8 x 10 = 18

8,64 x 10 = 86,4

2,772 x 100 = 277,2

5,59 x 100 = 559

0,456 x 1000 = 456

9,1235 x 1000 = 9123,5

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số (10, 100,1000,... thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường).

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống