50 Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (có đáp án)- Toán 5

Tải xuống 2 1.8 K 12

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 2 Bài 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phânBài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 2 Bài 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Bài 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

A. Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:

486 : 36 … 378 : 2,8

A. >

B. <

C. =

Ta có: 486 : 3,6 = 135; 378 : 2,8 = 135

Mà 135 = 135

Do đó 486 : 3,6 = 378 : 2,8.

Câu 2: Muốn chia một số tự nhiên co 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên của số tự nhiên đó một, hai, ba,… chữ số 0. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.

Vậy phát biểu trên là đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính nhẩm: 36 : 0,01 = Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.

Do đó ta có: 36 : 0,01 = 3600.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3600.

Câu 4: Tính: 18 : 0,24

A. 0,75

B. 7,5

C. 75

D. 750

Đặt tính và thực hiện phép chia ta như sau:

- Phần thập phân của số 0,24 có một chữ số.

- Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải số 18 được 1800; bỏ dấu phẩy ở số 0,24 được 24.

- Thực hiện phép chia 1800 : 24.

Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy 18 : 0,24 = 75.

Câu 5: Ghép nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau:

Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Ta có:

+ 13 : 0,125 = 104

+ (10 - 2,4 x 0,5) : 0,2 = (10 - 1,2) : 0,2 = 8,8 : 0,2 = 44

+ 6,5 + 15 : 0,4 = 6,5 + 37,5 = 44

+ 123 - (45 : 1,2 + 436,6 : 10) = 123 - (37,5 + 43,66) = 123 - 81,16 = 41,84

+ 168 : 3,5 - 8,8 x 0,7 = 48 - 6,16 = 41,84

+ 23 : 0,25 + 12 = 92 + 12 = 104

Vậy các phép tính được nối với nhau là:

+ 13 : 0,125 và 23 : 0,25 + 12;

+ 6,5 + 15 : 0,4 và (10 - 2,4 x 0,5) : 0,2;

+ 168 : 3,5 - 8,8 x 0,7 và 123 - (45 : 1,2 + 436,6 : 10).

Câu 6: Tìm y biết: 45 : y = 2,5

A. y = 18

B. y = 42,5

C. y = 47,5

D. y = 112,5

Ta có:

45 : y = 2,5

y = 45 : 2,5

y = 18

Vậy y = 18.

Câu 7:

A. 27 : 0,25

B. 63 : 1,8

C. 243 : 4,5

D. 90 : 3,6

Ta có:

27 : 0,25 = 108

63 : 1,8 = 35

243 : 4,5 = 54

90 : 3,6 = 25

Mà 25 < 35 < 54 < 108

Vậy phép tính có thương nhỏ nhất là 90 : 3,6.

Câu 8: Có một tấm vải dài 35m. Người ta đem cắt thành các mảnh vải nhỏ, mỗi mảnh vải dài 1,25m. Hỏi người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải nhỏ?

A. 26 mảnh

B. 27 mảnh

C. 28 mảnh

D. 29 mảnh

Người ta cắt được số mảnh vải nhỏ là:

35 : 1,25 = 28 (mảnh vải)

Đáp số: 28 mảnh vải.

Câu 9: Cân nặng cua dê đen là 65kg. Cân nặng của dê trắng là 16,25kg. Hỏi cân nặng của dê đen gấp mấy lần cân nặng của dê trắng?

A. 3 lần

B. 3,5 lần

C. 4 lần

D. 4,5 lần

Cân nặng của dê đen nặng gấp cân nặng của dê trắng số lần là:

65 : 16,25 = 4 (lần)

Đáp số: 4 lần.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

9 : 1,5 = Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Đặt tính và thực hiện phép chia như sau:

- Phần thập phân của số 1,5 có một chữ số.

- Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số 9 được 90; bỏ dấu phẩy ở số 1,5 được 15.

- Thực hiện phép chia 90 : 15

Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy 9 : 1,5 = 6

Đáp án đúng điền vào ô trống là 6.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết x × (5 – 3,6 × 0,5) = 80. Vậy x = Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Ta có:

x × (5 – 3,6 × 0,5) = 80

x × (5 - 1,8) = 80

x × 3,2 = 80

x = 80 : 3,2

x = 25

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 25.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho A – 56 : 1,6 và B = 12 : 1,5. Vậy giá trị của biểu thức (A + B) : 0,01 là Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải.

Ta có: A = 56 : 1,6 = 35; B = 12 : 1,5 = 8

Thay vào biểu thức (A + B) : 0,01 ta được:

(A + B) : 0,01 = (35 + 8) ; 0,01 = 43 : 0,01 = 4300

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4300

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có 140kg mận được chia đều vào các túi nhỏ, mỗi túi có 2,5kg mận. Người ta đã bán được Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải số túi mận đó:

Vậy cửa hàng đó còn lại Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải kg mận.

140 : 2,5 = 56 (túi)

Số túi mận đã bán đi là:

56 x Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán lớp 5 có lời giải = 35 (túi)

Số túi mận còn lại là:

56 - 35 = 21 (túi)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam mận là:

2,5 x 21 = 52,5 (kg)

Đáp số: 52,5kg

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 54:13,5

b) 35:17,5

c) 258:17,2

d) 23,4:1,3

e) 8,245:1,25

f) 918,75:12,25

Câu 2: Tìm x biết:

a) x+28,4=264,75:5

b) x3,2=9,6:1,2

c) 2×x64,2=225:1,5

Câu 3: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính:

a) 52,7:10........52,7×0,1

b) 232,14:100........232,14×0,01

c) 79,5:1000.........79,5×0,001

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở 3,8 tấn, xe thứ hai chở 4,6 tấn. Xe thứ ba chở bằng mức trung bình cộng của cả ba xe. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?

Câu 2Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, một học sinh đã quên dấu phẩy của số thập phân và tiến hành cộng như cộng hai số tự nhiên nên được kết quả là 463. Tìm hai số hạng của phép cộng biết tổng đúng là 68,8.

B. Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

1. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Quy tắc: Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Ví dụ : Đặt tính rồi tính:

a) 9:4,5 

b) 4:1,25

Cách giải

a) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

+) Phần thập phân của số 4,5 (số chia) có một chữ số.

+) Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số 9 (số bị chia) được 90; bỏ dấu phẩy ở số 4,5 được 45.

+) Thực hiện phép chia 90:45.

Vậy 9 : 4,5 = 2.

b) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

+) Phần thập phân của số 1,25 có hai chữ số.

+) Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số 4  được 400; bỏ dấu phẩy ở số 1,25 được 125.

+) Thực hiện phép chia 400:125.

Vậy 4 : 1,25 = 3,2.

Ví dụ 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 57m2 , chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép chia: 57 : 9,5 = ? m

Ta có: 57 : 9,5 = (57 x10 ) : (9,5 x 10)

57 : 9,5 = 570 : 95

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Phần thập phân của số 9,5 có một chữ số.

Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 được 570; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95.

Thực hiện phép chia 570 : 95

Vậy 5,7 : 9,5 = 6 (m)

Ví dụ 4: 99 : 8,25 = ?

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Phần thập phân của 8,25 có hai chữ số.

Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 99 được 9900 bỏ dấu phẩy ở 8,25 được 825

Thực hiện phép chia 9900: 825

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0 

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
2. Chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001; …

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 7:0,1

b) 3:0,01

Cách giải

Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Nhận xét: Nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số 7 ta cũng được 40

Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Nhận xét: Nếu thêm hai chữ số 0 vào bên phải số 3 ta cũng được 300

Quy tắc: Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; ,0,01; 0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 0.

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống