Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... hay, chi tiết cùng với 14 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 5.
Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... lớp 5 hay, chi tiết
A. Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
Ví dụ 1 : Đặt tính rồi tính:
a) 5,42 x 10
b) 3,175 x 1000
Bài giải
a)
b)
Nhận xét:
- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 5,42 sang bên phải một chữ số ta cũng được kết quả 54,2.
- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 3,175 sang bên phải hai chữ số ta cũng được kết quả 317,5.
Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
Ví dụ 2: 27,867 x 10 = ?
Vậy 27,867 x 10 = 278,67.
Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67.
Ví dụ 3: 53,286 x 100 = ?
Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 5328,6.
Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000..,ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba..chữ số.
Ví dụ 4: Nhân nhẩm:
1,8 x 10
8,64 x 10
2,772 x 100
5,59 x 100
0,456 x 1000
9,1235 x 1000
Phương pháp: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.
Cách giải:
1,8 x 10 = 18
8,64 x 10 = 86,4
2,772 x 100 = 277,2
5,59 x 100 = 559
0,456 x 1000 = 456
9,1235 x 1000 = 9123,5
Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số (10, 100,1000,... thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường).
B. Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
Câu 1: Tính
372,6 × 100 : 9
A. 41,4
B. 414
C. 4140
D. 41400
Ta có: 372,6 × 100 : 9 = 37260 : 9 = 4140
Vậy đáp án đúng là 4140
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết x : 10 = 24,7 + 8,52
Vậy x =
Ta có:
x : 10 = 24,7 + 8,52
x : 10 = 33,22
x = 33,22 x 10
x = 332,2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 332,2.
Câu 3: Số 12,058 nhân với số nào để được 1205,8?
A. 10
B. 100
C. 1000
D. 10000
Ta thấy 1205,8 là số thập phân có dấu phẩy dịch chuyển sang phải hai chữ số so với số thập phân 12,058 nên để được số 1205,8 thì số 12,058 phải nhân với 100.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
4,21m = cm
Câu 5: Chọn dấu thích hợp để điền vào chố chấm:
3,14 × 10 … 6,15 × 4 + 4,05
A. =
B. >
C. <
Ta có:
+)3,14 x 10 = 31,4
+)6,15 x 4 + 4,05
= 24,6 + 4,05
= 28,65
Mà 31,4 > 28,65
Vậy 3,14 × 10 > 6,15 × 4 + 4,05
Câu 6: Phép tính sau đúng hay sai?
A. Sai
B. Đúng
- Tìm tích 3869 × 10.
- Phần thập phân của số 38,69 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
2,047 x 100 =
Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
Do đó ta có: 2,047 × 100 = 204,7.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 204,7.
Câu 8: Tính nhẩm:
6,4 × 1000
A. 64
B. 640
C. 6400
D. 64000
Ta có: 6,4 × 1000 = 6,400 × 1000 = 6400
Vậy 6,4 × 1000 = 6400
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là: ; ; .
Ta có:
0.75 x 10 = 7,5;
18,47 x 100 = 1847;
0,732 x 10000 = 7320
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 7,5; 1847; 7320.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
1 can nhựa chứa được 5,6 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được lít dầu.
100 can như thế chứa được số lít dầu là:
5,6 × 100 = 560 (lít)
Đáp số: 560 lít
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 560.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
6,139 × 172 + 6,139 × 828 =
6,139 x 172 + 6,139 x 828
= 6,139 x (172 + 828)
= 6,139 x 1000
= 6139
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6139.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình chữ nhật MNPQ có số đo như hình vẽ:
Vậy chu vi hình chữ nhật MNPQ là dm.
Diện tich hình chữ nhật MNPQ là dm2.
Đổi 2m5cm = 20,5dm
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là
(20,5 + 10) × 2 = 61 (dm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
20,5 × 10 = 205 (dm2)
Đáp số: Chu vi 61dm; Diện tích 205dm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 61; 205.
Câu 13: Một cửa hàng hoa quả có 28 quả dưa hấu, mỗi quả nặng 3,25kg. Biết cửa hàng đã bán hết 18 quả dưa hấu. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu?
A. 32,5kg
B. 58,5kg
C. 91kg
D. 325kg
Sau khi bán, cửa hàng còn lại số quả dưa hấu là:
28 – 18 = 10 (quả)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam dưa hấu là:
3,25 × 10 = 32,5 (kg)
Đáp số: 32,5kg
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết trung bình cộng của 10 số là 83,52, trung bình cộng của 9 số đầu là 78,5. Vậy số thứ 10 là .
Tổng của 10 số đó là: 83,52 × 10 = 835,2
Tổng của 9 số đầu là: 78,5 × 9 = 706,5
Số thứ 10 là: 835,2 – 706,5 = 128, 7
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 128,7.