50 Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân (có đáp án)- Toán 5

Tải xuống 3 1.2 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 2 Bài 43:Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 2 Bài 43: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Bài 43: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

A. Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

361 dm2 = Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải dam2

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có:

Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 0,0361.

Câu 2: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:

48267 mm2 = ... dm2

A. 4,8267

B. 48,267

C. 482,67

D. 4826,7

Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

5,7 ha = Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải m2

Ta có:

5,7ha = Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải = 50000m2 + 7000m2 = 57000m2

Vậy 5,7ha = 57000m2.

Câu 4: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

34dm25cm2 ... 34,5dm2

A. >

B. <

C. =

Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là dm2.

Ta có:

Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

So sánh hai số 34,05dm2 và 34,5dm2 ta thấy 34,05 < 34,5 nên 34,05dm2 < 34,5dm2

Hay 34idm25cm2 < 34,5dm2

Vậy đáp án đúng là dấu <.

Câu 5: Một hình vuống có độ dài cạnh là 28cm. Tính diện tích hình vuông đó.

A. 7 cm2

B. 7,84 dm2

C. 49 dm2

D. 112 cm2

Diện tích hình vuông đó là:

28 x 28 = 784 (cm2)

784cm2 = 7,84dm2

Đáp số: 7,84dm2

Câu 6: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:

2m25dm2 = ...dm2

A. 25

B. 205

C. 250

D. 2005

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có: 1m2 = 100dm2 nên 2m2 = 200dm2

Do đó: 2m25dm2 = 2m2 + 5dm2 = 200dm2 + 5dm2 = 205dm2

Vậy 2m25dm2 = 205dm2.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

5ha42m2 = Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải m2

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có: 1ha = 10000m2 nên 5ha = 50000m2

Do đó: 5ha42m2 = 5ha + 42m2 = 50000m2 + 42m2 = 50042m2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 50042.

Câu 8: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:

37dm221cm2 = ...dm2

A. 3,721

B. 37,0021

C. 37,21

D. 372,1

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có:

Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy 37dm221cm2 = 37,21dm2.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

13km28ha = Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải km2

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có:

Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 13,08.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 168m, chiều rộng bằng Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải chiều dài.

Vậy diện tích sân trường đó là Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giảikm2.

Nửa chu vi sân trườnghình chữ nhật là:

168 : 2 = 84 (m)

Ta có sơ đồ:

Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 3 = 7 (phần)

Giá trị một phần là:

84 : 7 = 12 (m)

Chiều dài sân trường là:

12 x 4 = 48 (m)

Chiều rộng sân trường là:

12 x 3 = 36 (m)

Diện tích sân trường là:

48 x 36 = 1728 (m2)

Đổi 1728m2 = Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 có lời giải = 0,001728km2

Đáp số: 0,001728km2.

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 0,001728.

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 15 735 m2= …. ha b) 892 m2= …. ha
c) 428 ha = …. km2 d) 14 ha = ….km2

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 8,56 dm2= ….cm2 b) 0,42 m2= ….dm2
c) 1,8 ha = ….m2 d) 0,001 ha = ….m2
e) 63,9 m2= ….m2….dm2 g) 2,7dm2= ….dm2 …cm2

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

a) 2,5km2 b) 10,4 ha c) 0,03ha
d) 800dm2 e) 80dm2 g) 917dm2

Câu 2: Trong các số đo diện tích dưới đây, những số đo nào bằng 2,06 ha?

2,60ha; 2ha 600m2; 0,0206km2; 20 600m2; 2060 m2

Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi là 0,48 km và chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Hỏi diện tích vườn cây đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?

B. Lý thuyết Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

1. Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích

Lý thuyết Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng 1/100 đơn vị lớn.

Lưu ý: Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thông dụng:

1km2 = 1000000m2   

1km2 = 100ha

1ha = 10000m2    

1m2 = 100dm2 = 10000cm2

2. Cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Phương pháp chung:

- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

- Viết số đo đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 8m2 9dm= ...m2.

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (m2 và dm2) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1m2 = 100dm2 hay 1dm2 = 1/100m2.

- Đổi số đo diện tích đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1m2 = 100dm2 hay 1dm2 = 1/100m2.

Nên 8m2 9dm2 = 89100m2 = 8,09m2

Vậy 8m29dm2 = 8,09m2 .

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 85m2 = ...ha.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1ha = 1hm2 = 10000m2 hay 1m2 = 110000ha.

Nên 85m2 = 8510000ha = 0,0085ha

Vậy 85m2 = 0,0085ha.

Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 1357cm2 = ...dm2.

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho (cm2 và dm2) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1dm2 = 100cm2 hay 1cm2 = 1100dm2.

- Đổi 1357cm2 = 1300cm2 + 57cm2, sau đó đổi 1300cm2 sang đơn vị dm2 rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.

Cách giải:

1357cm2 = 1300cm2 + 57cm2 = 13dm2 + 57cm2 = 13dm2 57cm2 = 1357100dm2 = 13,57dm2

Vậy 1357cm2 = 13,57dm2.

Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 23,6km2 = ...km2...ha = ...ha.

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là km2 và ha và tìm mối liên hệ giữa chúng 1km2 = 100ha hay 1ha = 1/100km2.

- Viết 23,6km2 dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là km2.

- Chuyển phần phân số với đơn vị là km2 sang đơn vị ha.

Cách giải:

23,6km2 = 23610km2 = 2360100km2

= 23km2 + 60100km2 = 23km2 60ha

= 2300ha + 60ha = 2360ha

Vậy 23,6km2 = 23km2 60ha = 2360ha.

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống