Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 54 Bài 43: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Bài 43: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Bài 43: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

 Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Bài 43: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 54 Bài 1Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3m2 62dm2 = .....m2       b) 4m2 3dm2 = .....m2

c) 37dm2 = .....m2            d) 8dm2 = .....m2

Lời giải

a) 3m2 62dm2 = 3,62m2       b) 4m2 3dm2 = 4,03m2

c) 37dm2 = 0,37m2          d) 8dm2 = 0,08m2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 54 Bài 2Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 8cm2 15mm2 = .....cm2;            b) 17cm2 3mm2= .....cm2

c) 9dm2 23cm2 = .....dm2;          d) 13dm2 7cm2= .....dm2

Lời giải

a) 8cm2 15mm2 = 8,15cm2;       b) 17cm2 3mm2= 17,03cm2

c) 9dm2 23cm2 = 9,23dm2;       d) 13dm2 7cm2= 13,07dm2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 54 Bài 3Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 500m2 = .....ha;                     b) 2472m2 = .....ha

c) 1ha = .....km2                                  d) 23ha = .....km2

Lời giải

a) 500m2 = 0,05ha;                   b) 2472m2 = 0,2472ha

c) 1ha = 0,01km2                      d) 23ha = 0,23km2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 54 Bài 4Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Mẫu: 4,27m2 = 427dm2

Cách làm:

a) 3,73m2 = .....dm2                                     b) 4,35m2 = .....dm2

c) 6,53km2 = .....ha                                      d) 3,5ha = .....m2

Lời giải

a) 3,73m2 =373100m2=3m2 73dm2=373dm2

b) 4,35m2 =435100m2=4m2 35dm2=435dm2

c) 6,53km2 =653100km2=6km2 53ha=653ha

d) 3,5ha=3510ha=3500010000ha=3ha5000m2=35000m2

Lý thuyết Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

1. Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng 1100 đơn vị lớn.

Lưu ý: Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thông dụng:

1km2=1000000m21km2=100ha1ha=10000m21m2=100dm2=10000cm2

2. Cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Phương pháp chung:

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 8m29dm2=...m2.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1m2=100dm2 hay 1dm2=1100m2.

Nên 8m29dm2=89100m2=8,09m2

Vậy 8m29dm2=8,09m2.

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 85m2=...ha.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1ha=1hm2=10000m2 hay 1m2=110000ha.

Nên 85m2=8510000ha=0,0085ha

Vậy 85m2=0,0085ha.

Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 1357cm2=...dm2.

Cách giải:

1357cm2=1300cm2+57cm2=13dm2+57cm2=13dm257cm2=1357100dm2=13,57dm2

Vậy 1357cm2=13,57dm2.

Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:  23,6km2=...km2...ha=...ha.

Cách giải:

23,6km2=23610km2=2360100km2=23km2+60100km2=23km260ha=2300ha+60ha=2360haVậy 23,6km2=23km260ha=2360ha.

 

Bài giảng Toán lớp 5 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Xem thêm
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 54 Bài 43: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân (trang 1)
Trang 1
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 54 Bài 43: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân (trang 2)
Trang 2
Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống