Giải bài tập Toán lớp 5 trang 47 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Video giải Toán lớp 5 trang 47 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Giải Toán lớp 5 trang 47 Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 56dm2 = …m2
b) 17 dm2 23cm2 = …dm2
c) 23 cm2 = …dm2
d) 2 cm2 5mm2 = …cm2
Lời giải
a) 56dm2 = 0,56cm2
b) 17 dm2 23cm2 = 17,23 dm2
c) 23 cm2 = 0,23dm2
d) 2 cm2 5mm2 = 2,05 cm2
Giải Toán lớp 5 trang 47 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1654m2 = … ha
b) 5000m2 = … ha
c) 1ha = … km2
d) 15ha = … km2
Lời giải
a) 1654m2 = 0,1654 ha
b) 5000m2 = 0,5 ha
c) 1ha = 0,01 km2
d) 15ha = 0,15 km2
Giải Toán lớp 5 trang 47 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5,34 km2 = … ha
b) 16,5m2 = … m2 … dm2
c) 6,5 km2 = … ha
d) 7,6256 ha =… m2
Lời giải
a) 5,34 km2 = 534 ha
b) 16,5m2 = 16m2 50dm2
c) 6,5 km2 = 650 ha
d) 7,6256 ha = 76 256 m2
Lý thuyết Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
1. Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích
Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau lần, tức là:
- Đơn vị lớn gấp lần đơn vị bé;
- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
Lưu ý: Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thông dụng:
2. Cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Phương pháp chung:
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: .
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có hay .
Nên
Vậy .
Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: .
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có hay .
Nên
Vậy .
Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: .
Cách giải:
Vậy .
Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: .
Cách giải:
Vậy .