50 Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (có đáp án)- Toán 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 2 Bài 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 2 Bài 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Bài 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

A. Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tính:

38,75 × 8 : 5

A. 61

B. 62

C. 63

D. 64

Ta có: 38,75 × 8 : 5 = 310 : 5 = 62

Vậy đáp án đúng là 62.

Câu 2: Tìm y, biết y : 9 = 222 : 6 – 19,85

A. y = 15,435

B. y = 16,935

C. y = 154,35

D. y = 169,65

Ta có:

y : 9 = 222 : 6 - 19,85

y : 9 = 37 -19,85

y : 9 = 17,15

y = 17,15 x 9

y = 154,35

Vậy y = 154,35.

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất:

316 – 15,74 × 8 … 18,45 × 7 + 60,93

A. =

B. >

C. <

Ta có:

+)316 - 15,74 x 8 = 316 - 125,92 = 190,08

+)18,45 × 7 + 60,93 = 192,15 + 60,93 = 190,08

Mà 190,08 = 190,08

Vậy 316 – 15,74 × 8 = 18,45 × 7 + 60,93

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán lớp 5 có lời giải

Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

17,24 + 8,4 = 25,64

25,64 x 23 = 589,72

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 25,64; 589,72.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 48,75 m, chiều rộng kém chiều dài 13,5m.

Vậy thửa ruộng đó có chu vi bằng Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán lớp 5 có lời giải mét.

Chiều rộng của thửa ruộng đó là:

48,75 - 13,5 = 35,25 (m)

Chu vi của thửa ruộng đó là:

(48,75 + 35,25) x 2 = 168 (m)

Đáp số: 168m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.

Câu 6: Phép tính sau đúng hay sai?

Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán lớp 5 có lời giải

A. Đúng

B. Sai

Tích 256 × 7 đã tính đúng và bằng 1792.

Phần thập phân của số 25,6 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái. Tuy nhiên ở đây đã dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ trái sang phải.

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

17,3 x 5 = Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán lớp 5 có lời giải

Đặt tính rồi thực hiện phép tính ta có:

Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán lớp 5 có lời giải

Vật đáp án đúng điền vào ô trống là 86,5.

Câu 8: Tính 4,36 × 32

A. 12,942

B. 13,952

C. 129,42

D. 139,52

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán lớp 5 có lời giải

Vậy 4,36 × 32 = 139,52

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán lớp 5 có lời giải

Số thích hợp điền vào ô trống (1) là Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán lớp 5 có lời giải.

Số thích hợp điền vào ô trống (2) là Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán lớp 5 có lời giải.

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán lớp 5 có lời giải

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống (1) là 50,16.

Đáp án đúng điền vào ô trống (2) là 34,72.

Câu 10: Tính giá trị của biểu thức

38,24 + 18,76 × a với a = 4.

A. 102,68

B. 113,28

C. 153,88

D. 228

Thay a = 4 vào biểu thức 38,24 + 18,76 × a ta có:

38,24 + 18,76 x 4

= 38,24 + 75,04

= 113,28

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 25,8m vải. Ngày thứ hai dệt được gấp đôi ngày thứ nhất.

Vậy trong hai ngày đó dệt được tất cả Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán lớp 5 có lời giải mét vải.

Lời giải:

Ngày thứ hai người thợ đó dệt được số mét vải là:

25,8 x 2 = 51,6 (m)

Trong hai ngày người đó dệt được tất cả số mét vải là:

25,8 + 51,6 = 77,4 (m)

Đáp số: 77,4m

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 77,4.

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 125,02×20

b) 24,5×3,2

c) 0,05×275

d) 538,7×1,05

Câu 2: Tìm x biết:

a) x:5,8=14,5

b) (x:5)11=18,5

Câu 3: Tính nhẩm:

a) 354,02×0,01

b) 26,2×10

c) 0,05×0,1

d) 0,204×1000

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Có 9 xe ô tô chở được tất cả 37,6 tấn thóc. Hỏi nếu 45 xe ô tô như thế thì chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Câu 2: Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,53 lít không khí, biết 1 lít không khí nặng 1,32g. Hãy tính khối lượng không khí 8 người hít thở trong 1 giờ?

B. Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 3,18 x 4

Bài giải

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên lớp 5 (ảnh 1)

Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên

Phần thập phân của số 3,18 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái

Vậy: 3,18 x 4 = 12,72

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính:  12,6 x15

Bài giải

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên lớp 5 (ảnh 1)

Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

Phần thập phân của số 12,6 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.

Vậy: 12,6 x 15 = 189

Ví dụ 3: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép nhân: 1,2 x 3 = ? (m)

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên lớp 5 (ảnh 1)

Ta có: 1,2m = 12dm

×12   3   36

36dm = 3,6m

Vậy 1,2×3=3,6m

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

×1,2    3   3,6

Thực hiện phép nhân như nhân số tự nhiên.

Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ 4: 0,46 x 12 = ?

Ta đặt rồi làm như sau: 

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên lớp 5 (ảnh 1)

Vậy 0,46 × 12 = 5,52.

Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

Phần thập phân của số 0,46 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái

Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống