50 Bài tập Khái niệm số thập phân (có đáp án)- Toán 5

Tải xuống 2 2.5 K 38

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 2 Bài 32:Khái niệm số thập phân. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 2 Bài 32: Khái niệm số thập phân. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Bài 32: Khái niệm số thập phân

A. Bài tập Khái niệm số thập phân

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Trong các phân số sau phân số nào là phân số thập phân: 120;  125;  32;  45;  7100;  16

A. 120;  125;  7100

B. 7100

C. 32;  45;  16

D. 125;  32;  45

Câu 2: Hai mươi lăm phẩy bảy mươi ba viết là:

A. 25,703

B. 257,3

C.  25,73

D. 25,37

Câu 3:  Chuyển phân số thập phân  2018100 thành hỗn số thì được:

A. 2018100

B. 2018100

C. 218100

D. 748100

Câu 4: 7,04m=...cm?

A. 70,4

B. 7,04

C. 704

D. 0,74

Câu 5: Phân số 45 có thể viết thành phân số thập phân nào sau đây:

A. 810

B. 80100

C. 8001000

D. Cả A,B,C đều đúng.

Câu 6: Số thập phân gồm có bao nhiêu thành phần?

A. Một thành phần, đó là phần nguyên

B. Một thành phần, đó là phần thập phân

C. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân

Đáp án:

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Câu 7: Trong các số sau, số nào là số thập phân?

A. 0,6

B. 0,978

C. 35,7

D. Tất cả các đáp án đều đúng

Đáp án:

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Do đó số 0,6; 0,978; 35,7 đều là số thập phân.

Câu 8: Số thập phân 2,008 đọc là:

A. Hai phẩy tám

B. Hai phẩy không không tám

C. Hai phẩy không tám

D. Hai phẩy không không không tám

Đáp án:

Số thập phân 2,008 đọc là hai phẩy không không tám.

II. Bài tập tự luận           

Câu 1: Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân:

a) 6m7dm=….m

b) 9m3cm=….m

c) 3 tấn 152kg=….. tấn

d) 200kg =……..tấn

Câu 2:

a) Đọc các số thập phân sau: 3,54; 502,60; 2921,75; 0,056.

b) Viết các số thập phân có:

+) Năm đơn vị, chín phần một trăm.

+) Sáu mươi sáu đơn vị, sáu phần mười, sáu phần trăm, sáu phần nghìn.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số rồi chuyển thành số thập phân: 31510;  12110;  6308100;  505100

Câu 2: Nêu giá trị của chữ số 1 trong từng số thập phân sau: 15,35; 71,65; 3,12; 2,31

Câu 3:

a) Viết phân số 172 dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10, 100, 1000.

b) Viết ba phân số thập phân mới tìm được thành ba số thập phân.

c) Có thể viết 172  thành những số thập phân nào?

B. Lý thuyết Khái niệm số thập phân

1. Ôn lại phân số thập phân

Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ: 110;  610;  35100;  1231000 là các phân số thập phân.

2. Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân

2.1. Khái niệm số thập phân

Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

+) 1dm hay 110m còn viết thành 0,1m

+) 1cm hay 1100m còn viết thành 0,01m

+) 1mm hay 11000m còn viết thành 0,001m

Các phân số thập phân 110;   1100;   11000 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

0,1 đọc là: không phẩy một: 0,1=110

0,01 đọc là: không phẩy không một: 0,01=1100

0,001 đọc là: không phẩy không không một: 0,001=11000

Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.

Tương tự, các phân số thập phân 310;   5100;   81000 được viết thành 0,3; 0,05; 0,008.

310=0,35100=0,0581000=0,008

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

2.2 Cấu tạo số thập phân

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ:

Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống