Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết

3.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Khái niệm số thập phân hay, chi tiết cùng với 10 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 5.

Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Khái niệm số thập phân

1. Ôn lại phân số thập phân

Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ: Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 là các phân số thập phân.

2. Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân

2.1. Khái niệm số thập phân

  m

dm

cm

mm

0

1

 

 

0

0

1

 

0

0

0

1

+) 1dm hay Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 m còn viết thành 0,1m

+) 1cm hay Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 m còn viết thành 0,01m

+) 1mm hay Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 m còn viết thành 0,001m

Các phân số thập phân Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

0,1 đọc là: không phẩy một: 0,1 =Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 

0,01 đọc là: không phẩy không một: 0,01 =Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 

0,001 đọc là: không phẩy không không một: 0,001 =Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 

Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.

Tương tự, các phân số thập phân Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 được viết thành 0,3; 0,05; 0,008.

Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

2.2. Cấu tạo số thập phân

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ:

Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

3. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Chuyển các phân số thành số thập phân

Phương pháp: Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.

Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 

Bài giải

Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Mẹo: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0 thì phần thập phân của số thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số.

Áp dụng với ví dụ trên:

+) Phân số thập phân Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 có 1 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 1 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 7 là một chữ số nên ta đặt dấu phẩy trước số 7, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

+) Phân số thập phân Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 9 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 9 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0 vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

Dạng 2: Viết các số đo độ dài, khối lượng ... dưới dạng số thập phân

Phương pháp:

- Tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho.

- Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo lớn hơn

- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.

Ví dụ: Điền phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống:

a) 2cm = Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 dm = ...dm                

b) 7cm = ...m = ...m

Cách giải:

a) 2cm =Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5dm = 0,2dm

b) 7cm =Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5m = 0,07m

Dạng 3: Viết hỗn số thành số thập phân

Phương pháp: Đổi hỗn số về dạng phân số thập phân, sau đó chuyển thành số thập phân.

Ví dụ: Viết hỗn số sau thành số thập phân:

a)Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5  b)Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 

Bài làm

a)Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 

b)Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 

Dạng 4: Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân

Phương pháp:

- Phân số thập phân có mẫu số là 10; 100;1000...

- Nếu phần nguyên của số thập phân bằng 0 thì phân số thập phân có tử số nhỏ hơn mẫu số, nếu phần nguyên lớn hơn 0 thì tử số lớn hơn mẫu số.

- Số thập phân đã cho ở phần thập phân (bên phải dấu phẩy) có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển sang phân số thập phân ở mẫu số cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số 0.

 

Ví dụ: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,2; 0,09; 13,281

Cách giải:

Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

B. Bài tập Khái niệm số thập phân

Câu 1: Hỗn số Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,34

B. 5,43

C. 5,375

D. 5,75

Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Phần nguyên của số thập phân 14, 58 là Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

A. 14

B. 58

C. 45

D. 18

Phần nguyên của số thập phân 14,58 là 14.Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 14.

Câu 3: Điền số thập phân thích hợp vào ô trống:

Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

A. 0,8

B. 0,08

C. 0,008

D. 0.0008

Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 0,8.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

35cm = Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải m

A. 0,35

B. 0,035

C. 3,05

D. 0,0035

Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ các chữ số 2; 3; 4; 5 ta viết được tất cả Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải số thập phân mà phần thập phân có ba chữ số.

A. 24

B. 22

C. 25

D. 23

Cứ một trong bốn chữ số đã cho nằm ở phần nguyên ta viết được 6 số thập phân gồm đủ bốn chữ số đã cho mà phần thập có ba chữ số.

Ví dụ khi chữ số 2 đứng ở phần nguyên thì 3 chữ số còn lại đứng ở phần thập phân: 2,345; 2,354; 2,435; 2,453; 2,534; 2,543.

Do đó ta viết được tất cả số số thập phân là:

6 x 4 = 24 (số)

Vậy số cần điền vào ô trống là 24.

Câu 6: Số thập phân gồm có bao nhiêu thành phần?

A. Một thành phần, đó là phần nguyên

B. Một thành phần, đó là phần thập phân

C. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Câu 7: Trong các số sau, số nào là số thập phân?

A. 0,6

B. 0,978

C. 35,7

D. Tất cả các đáp án đều đúng

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Do đó số 0,6; 0,978; 35,7 đều là số thập phân.

Câu 8: Số thập phân 2,008 đọc là:

A. Hai phẩy tám

B. Hai phẩy không không tám

C. Hai phẩy không tám

D. Hai phẩy không không không tám

Số thập phân 2,008 đọc là hai phẩy không không tám.

Câu 9: Chuyển phân số Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải thành số thập phân.

A. 0,7

B. 0,07

C. 0,007

D. 0,0007

Phân số thập phân Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 7 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 7 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0 vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

Vậy Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải = 0,07.

Câu 10: Viết số thập phân 0,048 thành phân số thập phân ta được phân số là:

Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

Bài tập Khái niệm số thập phân Toán lớp 5 có lời giải

 

Đánh giá

0

0 đánh giá