50 Bài tập Khái niệm số thập phân (tiếp) (có đáp án)- Toán 5

Tải xuống 2 1.2 K 18

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 2 Bài 33:Khái niệm số thập phân (tiếp). Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 2 Bài 33: Khái niệm số thập phân (tiếp). Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Bài 33: Khái niệm số thập phân (tiếp)

A. Bài tập Khái niệm số thập phân (tiếp)

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:  Chuyển phân số thập phân  2018100 thành hỗn số thì được:

A. 2018100

B. 2018100

C. 218100

D. 748100

Câu 2: 7,04m=...cm?

A. 70,4

B. 7,04

C. 704

D. 0,74

Câu 3: Phân số 45 có thể viết thành phân số thập phân nào sau đây:

A. 810

B. 80100

C. 8001000

D. Cả A,B,C đều đúng.

Câu 4: Phân số 201910000=?

A.  0,2019

B.  2,019

C. 20,19

D.  201,9

Câu 5: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có  90100 số học sinh thích học môn Toán,  80100 số học sinh thích học vẽ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán, bao nhiêu học sinh thích học Vẽ?

A. 24 và 27

B. 22 và 24

C.27 và 24

D. 27 và 22

Câu 6:  Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15 km và chiều rộng bằng 23 chiều dài. Diện tích của sân trường bằng bao nhiêu héc-ta?

A. 0,45

B. 0,54

C. 0,64

D. 0,46

II. Bài tập tự luận           

Câu 1Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân:

a) 6m7dm=….m

b) 9m3cm=….m

c) 3 tấn 152kg=….. tấn

d) 200kg =……..tấn

Câu 2:

a) Đọc các số thập phân sau: 3,54; 502,60; 2921,75; 0,056.

b) Viết các số thập phân có:

+) Năm đơn vị, chín phần một trăm.

+) Sáu mươi sáu đơn vị, sáu phần mười, sáu phần trăm, sáu phần nghìn.

Câu 3: Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số rồi chuyển thành số thập phân: 31510;  12110;  6308100;  505100

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Nêu giá trị của chữ số 1 trong từng số thập phân sau: 15,35; 71,65; 3,12; 2,31

Câu 2:

a) Viết phân số 172 dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10, 100, 1000.

b) Viết ba phân số thập phân mới tìm được thành ba số thập phân.

c) Có thể viết 172  thành những số thập phân nào?

B. Lý thuyết Khái niệm số thập phân (tiếp)

3. Một số dạng bài tập

Dạng 1:Chuyển các phân số thành số thập phân

Phương pháp: Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.

Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

a) 710

b) 9100

c) 25

d) 54

Bài giải

a) 710=0,7

b) 9100=0,09

c) 25=0,4

d) 54=5×254×25=125100=1,25

Mẹo: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0 thì phần thập phân của số thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số.

Áp dụng với ví dụ trên:

+) Phân số thập phân 71000 có 1 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 1 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 7 là một chữ số nên ta đặt dấu phẩy trước số 7, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

+) Phân số thập phân 9100 có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 9 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 9 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.

Dạng 2: Viết các số đo độ dài, khối lượng ... dưới dạng số thập phân

Phương pháp:

Tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho.

Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo lớn hơn

- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.

Ví dụ: Điền phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống:

a) 2cm = 210dm = ...dm               

b) 7cm = ...m = ...m

Cách giải:

a) 2cm=210dm=0,2dm

b) 7cm=7100m=0,07m

Dạng 3: Viết hỗn số thành số thập phân

Phương pháp: Đổi hỗn số về dạng phân số thập phân, sau đó chuyển thành số thập phân.

Ví dụ: Viết hỗn số sau thành số thập phân:

a) 3510

b) 5725

Bài làm

a) 3510=3510=3,5

b) 5725=528100=528100=5,28

Dạng 4: Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân

Phương pháp:

- Phân số thập phân có mẫu số là 10; 100;1000...

Nếu phần nguyên của số thập phân bằng 0 thì phân số thập phân có tử số nhỏ hơn mẫu số, nếu phần nguyên lớn hơn 0 thì tử số lớn hơn mẫu số.

- Số thập phân đã cho ở phần thập phân (bên phải dấu phẩy) có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển sang phân số thập phân ở mẫu số cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số 0.

Ví dụ: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,2;  0,09;  13,281

Cách giải:          

0,2=210; 0,09=9100; 13,281=132811000

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống