50 Bài tập So sánh hai phân số (tiếp) (có đáp án)- Toán 5

Tải xuống 2 1.9 K 14

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 1 Bài 4: Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp). Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 1 Bài 4: Ôn tập So sánh hai phân số (tiếp). Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Chương 1 Bài 4: So sánh hai phân số (tiếp)

A. Bài tập So sánh hai phân số (tiếp)

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Đáp án đúng trong các đáp án sau là:

A. 513>413

B. 12<24

C. 89>98

D. 23>1

Câu 2: Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

A. 15<12

B. 74<1613

C. 85>34

D. 56<78

Câu 3: Các phân số 310,415,13 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 310,415,13

B. 13,310,415

C. 415,13,310

D. 415,310,13

Câu 4: Các dấu >,<,= được điền vào trong các chỗ chấm sau theo thứ tự đúng là:

59....1;    43.....1;   1....98;    77....1

A. <;<;>;=

B. >;<;<;=

C. <;>;<;=

D. >;<;=;=

Câu 5: So sánh hai phân số 56 và 38 ta được:

A. 56<38

B. 56>38

C. 56=38

D. Không so sánh được.

 : Phân số lớn nhất trong các phân số 1415;1516;1617;1718 là:

A. 1415

B. 1516

C. 1617

D. 1718

Câu 7: Phân số bé nhất trong các phân số 34;27;56;1917 là:

A. 34

B. 27

C. 56

D. 1917

Câu 8: Sắp xếp dãy các phân số  theo thứ tự giảm dần ta được:

A. 45;37;58

B. 37;  58;  45

C. 45;37;58

D. 45;58;37

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac{11}{12}....\frac5{12} là:

Lời giải:

Trong hai phân số cùng mẫu số:+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

 Vì 11 > 5 nên \frac{11}{12}>\frac5{12}

Câu 2: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac45...\frac37 là:

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Có 5 x 7 = 35 nên chọn 35 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số hai phân số, ta được:

\frac45=\frac{4\times7}{5\times7}=\frac{28}{35};\,\,\frac37=\frac{3\times5}{7\times5}=\frac{15}{35}
Vì 28 > 15 nên \frac{28}{35}>\frac{15}{35} hay \frac45>\frac37

Câu 3:

Trong các phân số \frac76;\,\,\,\frac5{12};\,\,\frac23;\,\,\,\frac{11}{15} phân số lớn nhất là phân số:

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Vì 60 : 3 = 20; 60 : 15 = 4; 60 : 6 = 10; 60 : 12 = 5 nên chọn 60 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số các phân số, ta có:

\frac23=\frac{2\times20}{3\times20}=\frac{40}{60};\,\,\frac{11}{15}=\frac{11\times4}{15\times4}=\frac{44}{60}
\frac76=\frac{7\times10}{6\times10}=\frac{70}{60};\,\,\,\frac5{12}=\frac{5\times5}{12\times5}=\frac{25}{60}
Có 25 < 40 < 44 < 70 nên \frac{25}{60}<\frac{40}{60}<\frac{44}{60}<\frac{77}{60} hay \frac5{12}<\frac23<\frac{11}{15}<\frac76
Vậy \frac76 là phân số lớn nhất trong 4 phân số đã cho.

Câu 4: Trong các phân số \frac74;\,\,\,\frac3{11};\,\,\frac65;\,\,\,\frac{15}{12};\,\,\,\frac29 có bao nhiêu phân số bé hơn phân số \frac45?

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Có 4 < 6 nên \frac45<\frac65
Rút gọn phân số \frac{15}{12} được \frac{15}{12}=\frac{15:3}{12:3}=\frac54
Có 7 > 5 nên \frac74>\frac54
So sánh hai phân số \frac54 và \frac45 được \frac54>\frac45
So sánh ba phân số \frac45;\,\,\frac3{11};\,\,\frac29 được \frac45>\,\frac3{11}>\,\frac29
Vậy có hai phân số bé hơn phân số \frac45

Câu 5: Phân số thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac25<...<\frac45 là:

Lời giải:

Trong hai phân số cùng mẫu số:+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
Vì 2 < 3 < 4 nên \frac25<\frac35<\frac45
III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Thầy giáo tặng cho Dũng và Minh một số quyển vở. Dũng được tặng \frac15 số quyển vở, Minh được tặng \frac27 số quyển vở. Hỏi bạn nào được tặng nhiều quyển vở hơn?

Lời giải:

So sánh hai phân số chỉ số vở mà Dũng với Minh được tặng để tìm bạn nào được tặng nhiều quyển vở hơn.

Có 5 x 7 = 35 nên chọn 35 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số hai phân số được:
 
\frac15=\frac{1\times7}{5\times7}=\frac7{35};\,\,\frac27=\frac{2\times5}{7\times5}=\frac{10}{35}
 
Vì 7 < 10 nên \frac7{35}<\frac{10}{35} hay \frac15<\frac27
 
Vậy bạn Minh được thầy giáo tặng cho nhiều vở hơn.

Câu 2: Sắp xếp các phân số \frac27;\,\,\frac95;\,\,\frac44;\,\,\frac6{13} theo thứ tự từ lớn đến bé được:

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Nhận thấy \frac44=1
Có 1=\frac55<\frac95;\;\;1=\frac77>\frac27;\;\;1=\frac{13}{13}>\frac6{13}
So sánh hai phân số \frac27;\,\,\frac6{13}được \frac27<\frac6{13}
Sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần được: \frac95;\,\,\frac44;\,\,\frac6{13};\,\,\frac27

Câu 3: Rút gọn rồi so sánh hai phân số \frac{1550}{3000} và \frac{1212}{1515}. Phát biểu nào dưới đây đúng?

Lời giải:

Rút gọn hai phân số về phân số tối giản và thực hiện so sánh hai phân số

Có \frac{1212}{1515}=\frac{1212:101}{1515:101}=\frac{12}{15}=\frac{12:3}{15:3}=\frac45và \frac{1550}{3000}=\frac{1550:50}{3000:50}=\frac{31}{60}

Vì 60 : 5 = 12 nên chọn 60 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số hai phân số được:
\frac45=\frac{4\times12}{5\times12}=\frac{48}{60}; giữ nguyên phân số \frac{31}{60}

Có 48 > 31 nên \frac{48}{60}>\frac{31}{60} hay \frac{1212}{1515}>\frac{1550}{3000}

Câu 4: Cho hai phân số A=\frac{31995-81}{42660-108} và B=\frac{3\times5\times7\times11\times13\times15\times37-10101}{121212+40404}. Rút gọn và so sánh hai phân số được:

Lời giải:

Rút gọn các phân số về phân số tối giản và so sánh hai phân số.

Ta có A=\frac{31995-81}{42660-108}=\frac{31914}{42552}=\frac{31914:10638}{42552:10638}=\frac34
\hspace{0.167em}B=\frac{3\times5\times7\times11\times13\times15\times37-10101}{121212+40404}
=\frac{3\times5\times7\times11\times13\times15\times37-3\times7\times13\times37}{3\times7\times13\times37\times12+3\times7\times13\times37\times4}
=\frac{3\times7\times13\times37\times\left(5\times11\times15-1\right)}{3\times7\times13\times37\times\left(12+4\right)}=\frac{824}{16}=\frac{206}4

Vì 3 < 206 nên \frac34<\frac{206}4 hay A < B

B. Lý thuyết So sánh hai phân số (tiếp)

4) Một số cách so sánh khác

Dạng 1: So sánh với 1

Điều kiện áp dụng:  Phương pháp này áp dụng cho dạng bài so sánh hai phân số, trong đó một phân số bé hơn 1 và một phân số lớn hơn 1.

Ví dụ: So sánh hai phân số 89 và 75.

Cách giải:

Vì 89<1 và 1<75 nên 89<75

Dạng 2: So sánh với phân số trung gian

Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại. Khi đó ta so sánh với phân số trung gian là phân số có tử số bằng tử số của phân số thứ nhất, có mẫu số bằng mẫu số của phân số thứ hai hoặc ngược lại.

Phương pháp giải:

Bước 1: Chọn phân số trung gian.

Bước 2: So sánh hai phân số ban đầu với phân số trung gian.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Lưu ý: So sánh hai phân số ab và cd (a, b, c, d  khác 0).

Nếu a > c và b < d (hoặc a < c và b>d  thì ta có thể chọn phân số trung gian là ad hoặc cb

Ví dụ: So sánh hai phân số 2735 và 2833

Cách giải:

Chọn phân số trung gian là 2733

Ta thấy 2735<2733 và 2733<2833 nên 2735<2833

Dạng 3: So sánh bằng phần bù 

Điều kiện áp dụng: Nhận thấy mẫu số lớn hơn tử số (phân số bé hơn 1) và hiệu của mẫu số với tử số của tất cả các phân số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần bù với 1.

Chú ý: Phần bù với 1 của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó.

Quy tắc: Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ngược lại phân số nào có phần bù nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm phần bù của hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phần bù với nhau.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số 997998 và 998999

Cách giải:

997998=11998998999=11999

Vì 998<999 nên 1998>1999. Do đó, 11998<11999

Do đó, 997998<998999.

Dạng 4: So sánh bằng phần hơn

Điều kiện áp dụng: Nhận thấy tử số lớn hơn mẫu số ( phân số lớn hơn 1) và hiệu của tử số với mẫu số của tất cả các phân số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần hơn với 1.

Chú ý: Phần hơn với 1 của phân số là hiệu giữa phân số đó và 1.

Quy tắc: Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại phân số nào có phần hơn nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm phần hơn của hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phần hơn với nhau.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số 335333 và 279277

Giải

335333=1+2333279277=1+2277

Vì 333>277 nên 2333<2277. Do đó, 1+2333<1+2277

Vậy 335333<279277.

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống