50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án)- Toán 5

Tải xuống 2 12 K 199

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 1 Bài 6: Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân sốố. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 1 Bài 6: Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Chương 1 Bài 6: Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số

A. Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính 17+27 là:

A. 37

B. 314

C. 249

D. 349

Câu 2: Kết quả của phép tính 815415 là:

A. 40

B. 4

C. 45

D. 415

Câu 3: Kết quả của phép tính 23+15 là:

A. 38

B. 14

C. 1315

D. 215

Câu 4: Tính rồi rút gọn: 172014

A. 1

B. 1220

C. 34

D. 35

Câu 5: Thực hiện phép tính: 925+2

A. 1825

B. 5925

C. 927

D. 1125

Câu 6: Thực hiện phép tính: 3514

A. 57

B. 7742

C. 3714

D. 4714

Câu 7: Thực hiện phép tính: 5318+34

A.5524

B. 1924

C. 58

D. 78

Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng kém chiều dài 12m. Vậy nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

A. 310m

B. 1110m

C. 115m

D. 2110m

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Thực hiện các phép tính sau (rút gọn kết quả nếu có thể):

a)59+29b)35+37c)71525d)657e)23112+34f)113215

Câu 2: Tìm x biết:

 a)  47+x=58                                                        b)  x29=2845 c)  x15=111223                                                 d)25+x=234

Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

a)3412     16b)   38+25      14+920c)  54+12134215+930

Câu 4: Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được 13 bể nước, giờ thứ hai chảy được nhiều hơn giờ thứ nhất 18 bể nước . Tính số phần bể chưa có nước  sau hai giờ vòi nước đó chảy vào bể.

Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện:

110+420+930+1640+2550+3660+4970+6480+8190

Câu 6: Giá trị của x thỏa mãn x + \frac{3}{4} = \frac{6}{5} là:
 
Lời giải:

Trong phép cộng, để tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Có x + \frac{3}{4} = \frac{6}{5} \Rightarrow x = \frac{6}{5} - \frac{3}{4} = \frac{{24}}{{20}} - \frac{{15}}{{20}} = \frac{9}{{20}}

Câu 7: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac{2}{5} + \frac{3}{5} = .... là:

Lời giải:

Có \frac{2}{5} + \frac{3}{5} = \frac{{2 + 3}}{5} = \frac{5}{5} = 1

Câu 8: Một cửa hàng buổi sáng bán được \frac{3}{{17}} tổng số mét vải, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng \frac{1}{{34}} tổng số mét vải. Hỏi số mét vải còn lại chiếm bao nhiêu phần tổng số mét vải của cửa hàng đó?

Lời giải:

Buổi chiều cửa hàng bán được số phần mét vải là:

\frac{3}{{17}} + \frac{1}{{34}} = \frac{7}{{34}}(tổng số mét vải)

Cả ngày cửa hàng bán được số phần mét vải là:

\frac{7}{{34}} + \frac{3}{{17}} = \frac{{13}}{{34}}(tổng số mét vải)

Cửa hàng còn lại số phần mét vải là:

1 - \frac{{13}}{{34}} = \frac{{21}}{{34}}(tổng số mét vải)

Đáp số: \frac{{21}}{{34}} tổng số mét vải

III. Bài tập vận dụng

Câu 1Tính:

Phép cộng và phép trừ hai phân số

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Phép cộng và phép trừ hai phân số

Câu 3Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho:

Phép cộng và phép trừ hai phân số

Số thích hợp để viết vào ô trống là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Phép cộng và phép trừ hai phân số

Câu 5: Một chai đựng nước mắm cân nặng 5/6 kg. Vỏ chai cân nặng 1/4 kg.

Hỏi:

Lượng nước trong chai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 6: Bạn Hà ngày đầu đọc được 2/3 quyển sách, ngày thứ hai đọc được 1/3 quyển sách.

Hỏi:

Còn bao nhiêu phần quyển sách bạn Hà chưa đọc?

B. Lý thuyết Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

1. Cộng, trừ các phân số cùng mẫu số

Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ 1:

29+59=2+59=791315715=13715=615=25

Lưu ý: Sau khi làm phép tính cộng (hoặc trừ) hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.

2. Cộng, trừ các phân số khác mẫu số

Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng.

Ví dụ 1:

23+34=812+912=8+912=17125635=25301830=251830=730

3. Tính chất của phép cộng phân số

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.

Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của hai phân số còn lại.

+ Cộng với số 0: Phân số nào cộng với 0 cũng bằng chính phân số đó.

Lưu ý: ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng phân số trong các bài tính nhanh.

4. Một số dạng bài tập

a) Tính giá trị các biểu thức:

Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức như ưu tiên tính trong ngoặc trước, nhân, chia trước, cộng trừ sau …

Ví dụ: Tính giá trị biểu thức: 3417+56

Phương pháp: Biểu thức này chỉ chứa phép cộng và phép trừ nên ta tính lần lượt từ trái qua phải.

Cách giải: 

3417+56=2128428+56=1728+56=5184+7084=12184

b) Tìm x

Phương pháp giải: Xác định xem x đóng vai trò số hạng chưa biết, số trừ hay số bị trừ, từ đó tìm được x.

Ví dụ: Tìm x biết:

a) x+35=910

b) 4x=56

Giải

a) 

x+35=910x=91035x=310

b) 

4x=56x=456x=24656x=196

c) Tính nhanh

Phương pháp giải: áp dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính tổng hoặc hiệu của các phân số một cách dễ dàng hơn.

Ví dụ: Tính nhanh: 59+1315+49+215

Bài giải 

59+1315+49+215=59+49+1315+215=99+1515=1+1=2

d) Toán có lời văn

Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài là 14/5 cm, chiều rộng là 4/3 cm. Tính nửa chu vi hình chữ nhật đó.

Cách giải: 

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:         

145+43=6215  cm

Đáp số: 6215  cm

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống