50 Bài tập So sánh hai phân số (có đáp án)- Toán 5

Tải xuống 2 1.4 K 13

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 5 Chương 1 Bài 3: Ôn tập So sánh hai phân số. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 5. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 1 Bài 3: Ôn tập So sánh hai phân số. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 5 Chương 1 Bài 3: Ôn tập so sánh hai phân số 

A. Bài tập So sánh hai phân số

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Đáp án đúng trong các đáp án sau là:

A. 513>413

B. 12<24

C. 89>98

D. 23>1

Câu 2: Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

A. 15<12

B. 74<1613

C. 85>34

D. 56<78

Câu 3: Các phân số 310,415,13 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 310,415,13

B. 13,310,415

C. 415,13,310

D. 415,310,13

Câu 4: Các dấu >,<,= được điền vào trong các chỗ chấm sau theo thứ tự đúng là:

59....1;    43.....1;   1....98;    77....1

A. <;<;>;=

B. >;<;<;=

C. <;>;<;=

D. >;<;=;=

Câu 5: So sánh hai phân số 56 và 38 ta được:

A. 56<38

B. 56>38

C. 56=38

D. Không so sánh được.

Câu 6: Phân số lớn nhất trong các phân số 1415;1516;1617;1718 là:

A. 1415

B. 1516

C. 1617

D. 1718

Câu 7Phân số bé nhất trong các phân số 34;27;56;1917 là:

A. 34

B. 27

C. 56

D. 1917

Câu 8: Sắp xếp dãy các phân số  theo thứ tự giảm dần ta được:

A. 45;37;58

B. 37;  58;  45

C. 45;37;58

D. 45;58;37

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Điền dấu >,<,= vào ô trống

37  5724  61284  471425  141723  4578  911

Câu 2Điền dấu >,<,= vào ô trống

34+25100  75100+143+1519  2+15193+1419  3+19143+1519  4419

Câu 3: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số sau:

19951996  1996199721213737  2121213737371817  13271627  152920102011  1716327326  326325

Câu 4: Viết các phân số : 1217;1915;1913;1517;1212 theo thứ tự giảm dần.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac{11}{12}....\frac5{12} là:

Lời giải:

Trong hai phân số cùng mẫu số:+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

 Vì 11 > 5 nên \frac{11}{12}>\frac5{12}

Câu 2: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac45...\frac37 là:

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Có 5 x 7 = 35 nên chọn 35 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số hai phân số, ta được:

\frac45=\frac{4\times7}{5\times7}=\frac{28}{35};\,\,\frac37=\frac{3\times5}{7\times5}=\frac{15}{35}
Vì 28 > 15 nên \frac{28}{35}>\frac{15}{35} hay \frac45>\frac37

Câu 3:

Trong các phân số \frac76;\,\,\,\frac5{12};\,\,\frac23;\,\,\,\frac{11}{15} phân số lớn nhất là phân số:

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Vì 60 : 3 = 20; 60 : 15 = 4; 60 : 6 = 10; 60 : 12 = 5 nên chọn 60 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số các phân số, ta có:

\frac23=\frac{2\times20}{3\times20}=\frac{40}{60};\,\,\frac{11}{15}=\frac{11\times4}{15\times4}=\frac{44}{60}
\frac76=\frac{7\times10}{6\times10}=\frac{70}{60};\,\,\,\frac5{12}=\frac{5\times5}{12\times5}=\frac{25}{60}
Có 25 < 40 < 44 < 70 nên \frac{25}{60}<\frac{40}{60}<\frac{44}{60}<\frac{77}{60} hay \frac5{12}<\frac23<\frac{11}{15}<\frac76
Vậy \frac76 là phân số lớn nhất trong 4 phân số đã cho.

Câu 4Trong các phân số \frac74;\,\,\,\frac3{11};\,\,\frac65;\,\,\,\frac{15}{12};\,\,\,\frac29 có bao nhiêu phân số bé hơn phân số \frac45?

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Có 4 < 6 nên \frac45<\frac65
Rút gọn phân số \frac{15}{12} được \frac{15}{12}=\frac{15:3}{12:3}=\frac54
Có 7 > 5 nên \frac74>\frac54
So sánh hai phân số \frac54 và \frac45 được \frac54>\frac45
So sánh ba phân số \frac45;\,\,\frac3{11};\,\,\frac29 được \frac45>\,\frac3{11}>\,\frac29
Vậy có hai phân số bé hơn phân số \frac45

Câu 5: Phân số thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac25<...<\frac45 là:

Lời giải:

Trong hai phân số cùng mẫu số:+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
Vì 2 < 3 < 4 nên \frac25<\frac35<\frac45

B. Lý thuyết So sánh hai phân số

1. So sánh hai phân số cùng mẫu số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ:

25<35, 35>25, 25=25

2. So sánh hai phân số cùng tử số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng tử số:

+) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ:  

12>14; 25<23; 56=56

Chú ý: Phần so sánh các phân số cùng tử số, học sinh rất hay bị nhầm, các bạn học sinh nên chú ý nhớ và hiểu đúng quy tắc.

3. So sánh các phân số khác mẫu

a) Quy đồng mẫu số

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số 23 và 34.

Cách giải:

23=2×43×4=81234=3×34×3=912

Ta có: 812<912 (vì 8<9)

Vậy 23<34.

b) Quy đồng tử số

Điều kiện áp dụng: Khi hai phân số có mẫu số khác nhau nhưng mẫu số rất lớn và tử số nhỏ thì ta nên áp dụng cách quy đồng tử số để việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác tử số, ta có thể quy đồng tử số hai phân số đó rồi so sánh các mẫu số của hai phân số mới.

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng tử số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng tử số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số: 2125 và 3187

Cách giải:

Ta có: 2125=2×3125×3=6375

3187=3×2187×2=6374

Vì 374<375 nên 6374>6375.

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống