Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức tuần 32

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Tiếng Việt lớp 2
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 2 Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 32 Kết nối tri thức như là Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 cuối Tuần 32. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 32 gồm 4 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết 

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức - Tuần 32

I- Bài tập về đọc hiểu

Nhà bác học và bà con nông dân

Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.

Thấy bà con nông dân đang cấy lúa trên những thửa ruộng ven đường, bác Của bảo dừng xe, lội xuống ruộng trò chuyện với mọi người. Bác khuyên bà con nên cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần chăng dây cho thẳng hàng để sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn….

Rồi bác cười vui và nói với mọi người:

- Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời cấy thi với tôi xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng nào thắng, nghe!

Thế là cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái cấy giỏi nhất vài mét. Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà bác học nói và làm đều giỏi.

(Theo Nguyễn Hoài Giang)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Bác Của khuyên bà con nông dân nên cấy lúa thế nào?

a- Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển

b- Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn sâu, lúa dễ phát triển

c- Cấy úp tay để rễ mạ ăn nông, lúa mau phát triển

2. Bác Của khuyên bà con khi cấy cần chăng dây để làm gì?

a- Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ lội ruộng đi lại làm cỏ sục bùn

b-Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn

c- Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ dùng máy gặt lúa ngay tại ruộng

3. Kết quả thi cấy giữa bác Của và cô gái cấy giỏi nhất ra sao?

a- Bác Của cấy đều, nhanh, bỏ xa cô gái hơn chục mét

b- Bác Của cấy đều, thẳng hàng, bỏ xa cô gái vài mét

c- Bác Của cấy nhanh, thẳng hàng, vượt lên trước cô gái.

(4). Bà con nông dân trầm trồ, thán phục bác Của về điều gì?

a- Nhà bác học nói về cấy lúa rất giỏi

b- Nhà bác học cấy lúa nhanh và giỏi

c- Nhà bác học nói và làm đều giỏi

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng:

a) hoặc n

- nỗi …iềm/……..

-…..ương rẫy/………

- cái……iềm/……….

-……..ương thực/……..

b) hoặc d

-….ỗ tay/……….

- sách……ở/……..

-….ỗ dành/……

-…..ở dang/……

c) it hoặc ich

- t……tắc/……..

- vở k……./……….

- xa t……./…….

- đen k…../…….

2. Xếp các từ sau thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa):

nhỏ, tối, chìm, cuối cùng, ít, to, sáng, đầu tiên, nổi, nhiều.

M: to/ nhỏ

-………./………..

-………../……….

-………./……….

-………../……….

3. Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm rồi chép lại đoạn sau:

Xóm làng tưng bừng mở hội mừng xuân….Nhiều hình thức hội hè vui chơi diễn ra sôi nổi, như: đấu võ dân tộc…đua thuyền…đấu cờ tướng…thi hát xướng… ngâm thơ.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

4. a) Viết lời đáp của em trong những trường hợp sau:

(1) Em muốn bố mẹ đưa đi xem xiếc vào sáng chủ nhật. Bố mẹ bảo: “Sáng chủ nhật này bố mẹ bận một chút việc, con ạ”

Lời đáp: -……………………………………………………………….……………………………………………………………

(2) Em nhờ bạn làm hộ bài tập toán. Bạn bảo: “Bạn phải tự làm thì mới hiểu bài chứ!”

Lời đáp: -……………………………………………………………….……………………………………………………………

b) Trả lời câu hỏi: Sổ liên lạc có tác dụng gì đối với em và gia đình?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

I-

1.a

2.b 

3.b(

4).c

II-1.

a) nỗi niềm – cái liềm; nương rẫy – lương thực

b) vỗ tay – dỗ dành; sách vở - dở dang

c) tíchtắc – xa tít; vở kịch– đen kịt

2. (1) tối/sáng; (2) chìm/nổi; (3) ít/nhiều; (4) cuối cùng/đầu tiên

3. Xóm làng tưng bừng mở hội mừng xuânNhiều hình thức hội hè vui chơi diễn ra sôi nổi, như: đấu võ dân tộcđua thuyền, đấu cờ tướng, thi hát xướngngâm thơ.

4.

a) VD (lời đáp)

(1) Vâng, thế thì hôm nào bố mẹ cho con đi nhé.

(2) Thế thì tớ sẽ cố gắng làm, có gì khó thì bạn hướng dẫn tớ nhé.

b) VD: Sổ liên lạc có tác dụng ghi lại tình hình học tập của em, giúp nhà trường và gia đình liên hệ chặt chẽ với nhau.

Xem thêm các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 31

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 32

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 33

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 34

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 35

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống