Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Tiếng Việt lớp 2
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 2 Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Kết nối tri thức như là Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 cuối Tuần 16. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 gồm 4 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức - Tuần 16
Chú sáo sậu
Chú sáo sậu nhà Hoa không bị nhốt trong lồng mà mặc sức bay nhảy. Khi chú đứng úp hai bầu cánh, toàn thân là một màu đen bóng với chiếc khăn trắng quanh cổ, khi chú bay thì một vùng trắng lộ ra. Cái mỏ chú nhọn hoắt xỉa cào cào, châu chấu rất nhanh. Cặp mắt tinh nhanh luôn ngó nghiêng, đôi chân vàng mảnh khảnh nhảy liên liến. Chú hót suốt ngày. Mỗi lần Hoa đi học về, chú bay ra, đậu trên cánh cổng liến láu một hồi như vui mừng chào đón.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chú sáo bị nhốt ở đâu?
a. Trong lồng
b. Trong chuồng
c. Mặc sức bay nhảy
Câu 2: Toàn thân chú sáo được miêu tả qua những chi tiết nào?
a. Thân chú sáo là một màu đen bóng với chiếc khăn trắng quanh cổ
b. Thân chú sáo là một màu đen bóng
c. Thân chú sáo là chiếc khăn trắng quanh cổ
Câu 3: Chú hót như thế nào?
a. Chú hót suốt ngày
b. Chú không hót
c. Thỉnh thoảng hót lên một tiếng
Câu 4: Tình cảm của chú sáo với Hoa được thể hiện như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Tìm từ có chứa vần ao/ au/ ui có nghĩa như sau:
- Một loại quả thường dùng để ăn trầu:……………………………………………………………………………………........
- Trái nghĩa với thấp:………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Tìm và viết ra các từ chỉ tính chất trong đoạn văn trên:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Đặt một câu với từ chỉ tính chất vừa tìm được.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Viết 3 – 4 câu kể về một loài chim .
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả: Tập chép “Chú sáo sậu”
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN - TUẦN 16
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: a
Câu 2: a
Câu 3: a
Câu 4: Tình cảm của chú sáo với Hoa được thể hiện như thế nào?
- Chú sáo sậu rất yêu thương và thân thiết với Hoa
Câu 5: Tìm từ có chứa vần ao/ au/ ui có nghĩa như sau:
- Một loại quả thường dùng để ăn trầu: Quả cau
- Trái nghĩa với thấp: Cao
Câu 6: Tìm và viết ra các từ chỉ tính chất trong đoạn văn trên:
Đen bóng, nhọn hoắt, tinh nhanh, mảnh khảnh
Câu 7: Đặt một câu với từ chỉ tính chất vừa tìm được.
- Chú chim sáo sậu có đôi mắt tinh nhanh.
Câu 8: Viết 3 – 4 câu kể về một loài chim .
Thế giới loài chim luôn ẩn chứa những điều kỳ thú đối với em. Em thích nhất loài chim ưng. Chim ưng có bộ móng vuốt và cái mỏ dài rất nhọn và sắc. Cặp mắt của nó rất tinh nhanh, có thể phát hiện con mồi từ rất xa. Nhìn chim ưng săn mồi từ trên cao xuống dưới đất, em mới thích làm sao!
Chính tả: Tập chép “Chú sáo sậu”
Xem thêm các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 15
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 17
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 18
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 19