Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức tuần 3

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Tiếng Việt lớp 2
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 2 Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 3 Kết nối tri thức như là Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 2 cuối Tuần 3. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 3 gồm 4 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết 

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức - Tuần 3

Người bạn mới

Cả lớp đang làm bài tập toán, bỗng một phụ nữ bước vào, khẽ nói với thầy giáo:

            - Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học.

            - Mời bác đưa em vào. -Thầy giáo nói.

Bà mẹ bước ra và trở lại ngay với một bé gái. Ba mươi cặp mắt ngạc nhiên hướng về phía cô bé nhỏ xíu - em bị gù.

Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: "Các con đừng để bạn cảm thấy bạn bị chế nhạo". Các trò ngoan của thầy đã hiểu - các em vui vẻ, tươi cười nhìn bạn mới.

Thầy giáo giới thiệu:

            - Mơ là học sinh mới của lớp ta. Bạn từ tỉnh xa chuyển đến. Ai nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Bạn bé nhỏ nhất lớp mà.

Cả sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay:

            - Em nhường chỗ cho bạn.

Mơ ngồi vào bàn và nhìn các bạn mới với ánh mắt dịu dàng, tin cậy.

Theo XU-KHÔM-LIN-XKI

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Người bạn mới (Mơ) có đặc điểm gì?

a. Bạn nhỏ xíu, bị gù. 

b. Bạn không thể tự đi vào lớp.

c. Bạn rất nhát, mẹ dắt mới vào lớp.

Câu 2: Lúc đầu thấy Mơ, thái độ của các bạn trong lớp như thế nào?

a. Vui vẻ, tươi cười.

b. Ngạc nhiên.

c. Chế nhạo.

Câu 3: Thấy ánh mắt của thầy, thái độ của các bạn thay đổi như thế nào?

a. Vui vẻ, tươi cười.

b. Ngạc nhiên.

c. Chế nhạo.

Câu 4: Các bạn làm gì khi thầy giáo yêu cầu nhường chỗ ở bàn đầu cho Mơ? 

a. Cả lớp ai cũng xin nhường chỗ.

b. Bạn học sinh bé nhất xin nhường chỗ.

c. Sáu bạn ngồi bàn đầu xin nhường chỗ.

Câu 5: Vì sao Mơ nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy?

a. Vì Mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình.

b. Vì Mơ tin tưởng vào thầy giáo.

c. Vì Mơ rất dịu dàng.

Câu 6: Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai ( con gì, cái gì) là gì?

a. Mơ bé nhỏ nhất lớp.                                                                                                                                          

b. Mơ là bạn học sinh mới.                                                                                                                                    

c. Các bạn tươi cười đón Mơ.          

Câu 7: Điền vào chỗ chấm tr hay ch:                                                                                                                 

Mười quả .....ứng .....òn

Mẹ gà ấp ủ

Mười ....ú gà con

Hôm nay ra đủ.

Lòng ......ắng lòng đỏ

Thành mỏ thành ......ân

Cái mỏ tí hon

Cái .....ân bé xíu.

Câu 8: Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm:

 - Kiến cánh vơ tô bay ra                                                 

   Bao táp mưa sa tới gần.                                                  

 - Da tràng xe cát biên đông                                            

   Nhọc lòng mà chăng nên công cán gì.

Câu 9: Nối để tạo thành câu có nghĩa

Ai ( con gì, cái gì)? Là gì?
Bố Mợ là loài chim của đông quê
Mẹ Mơ là học sinh lớp 7
Chị Mơ  là công nhân
Chim Gáy là thủy thủ

 

II. Chính tViết bài Người bạn mới từ đầu đến “tươi cười nhìn bạn mới”

.........................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN – TUẦN 3

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: a

Câu 2: b

Câu 3: a

Câu 4: c

Câu 5: a

Câu 6: b

 Câu 7: Điền vào chỗ chấm tr hay ch:                  

          Mười quả trứng tròn      Lòng trắng lòng đỏ

          Mẹ gà ấp ủ                     Thành mỏ thành chân

          Mười chú gà con            Cái mỏ tí hon

          Hôm nay ra đủ.               Cái chân bé xíu.

Câu 8: Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm:

          - Kiến cánh vỡ tô bay ra           

            Bão táp mưa sa tới gần.            

          - tràng xe cát biển đông                

    Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì.

Câu 9: Nối để tạo thành câu có nghĩa 

- Bố Mợ là thủy thủ

- Mẹ Mơ là công nhân

- Chị Mơ là học sinh lớp 7

- Chim Gáy là loài chim của đông quê

Xem thêm các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 3

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 4

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 5

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 6

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống