30 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số thực

Tải xuống 14 3.8 K 94

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2: Số thực sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán 7 Chương 2: Số thực

I. Nhận biết

Câu 1. Phát biểu nào đúng?

A. Số nguyên không phải số thực;

B. Phân số không phải số thực;

C. Số vô tỉ không phải là số thực;

D. Cả ba loại số trên đều là số thực.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích: Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ nên số nguyên, số vô tỉ hay phân số đều là số thực.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Mọi số vô tỉ đều là số thực;

B. Mọi số thực đều là số vô tỉ;

C. Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ;

D. Số 0 là số hữu tỉ cũng là số thực.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Tuy nhiên nếu số thực là số hữu tỉ thì sẽ khác số vô tỉ

Do đó phát biểu: “Mọi số thực đều là số vô tỉ” là sai

Câu 3.  Tập hợp các số thực được ký hiệu là

A. ;

B. ;

C. ;

D. .

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Tập hợp các số thực được ký hiệu là 

Câu 4. Số 5 làm tròn kết quả đến chữ số hàng thập phân thứ tư ta được

A. 2,3;

B. 3,23;

C. 2,2063;

D. 2,2361.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Sử dụng máy tính cầm tay, ta được:

5 = 2,23606798...

Làm tròn kết quả đến chữ số hàng thập phân thứ tư ta được 2,2361.

Câu 5. Số 9,022... được viết gọn thành 9,0(2). Chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn 9,0(2) là

A. 0

B. 2

C. 9,02

D. 9

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Số 9,0(2) có số chu kỳ là 2 (do chữ số 2 được lặp lại vô hạn lần)

Câu 6. Chọn đáp án sai?

A. 7 ≈ 2,647 (làm tròn đến số thập phân thứ ba);

B. 14≈ 3,742 (làm tròn đến số thập phân thứ ba);

C. Số 0,983434... được viết thành 0,98(34);

D. Số 1,212121... được viết thành 1,(21).

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 7 = 2,645751311064591... ≈ 2,646. Do đó A sai.

14= 3,741657387 ... ≈ 3,742. Do đó B đúng.

Số 0,983434... là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 34 được viết thành 0,98(34). Do đó C đúng.

Số 1,212121... là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 21 được viết thành 1,(21). Do đó D đúng.

Vậy đáp án A sai

Câu 7. Đâu là số thập phân vô hạn tuần hoàn?

A. 4,4;

B. 1,03;

C. 9,(23);

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Đáp án A, B và D số 4,4; 1,03 và số 2 là số thập phân hữu hạn.

Còn số 9,(23) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì là 23.

Vậy đáp án C là đáp án đúng

Câu 8. Viết phân số 1124 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là

A. 0,45(8)3;

B. 0,4(583);

C. 0,458(3);

D. 0,458.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Ta lấy 11 chia 24 ta được:  = 0,4583333... = 0,458(3).

Câu 9. Chọn đáp án đúng?

A. Số vô tỉ là số được viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn;

B. Số vô tỉ không phải là số thập phân vô hạn không tuần hoàn;

C. Số vô tỉ cũng là số thập phân hữu hạn;

D. Số vô tỉ là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Số vô tỉ là số được viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn

Ví dụ: 1,920289... đây là số vô tỉ cũng là số thập phân vô hạn không tuần hoàn

Câu 10. Phân số nào dưới đây được biểu diễn dưới dạng số thập phân là 0,016

TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: Ta có: 0,016 = 161000 = 2125.

II. Thông hiểu

Câu 1. Tìm x biết 3,4.x + (−1,6).x + 2,9 = −4,9

A. x = 2,(5);

B. x = −2,5;

C. x = −4,(3);

D. x = 4,3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

[ 3,4 + (−1,6)]x + 2,9 = −4,9

 1,8x + 2,9 = −4,9

 x = 4,92,91,8 

 x = 7,81,8 

 x = −4,(3)

Vậy x = −4,(3).

Câu 2. Giá trị của |−25 + 11.3| − |−2| là

A. −25

B. 25

C. 6

D. −6

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Ta có: |−25 + 11.3| − |−2| = |8|  |– 2| = 8  2 = 6.

Câu 3. Cho 6,...45 > 6, 52. Giá trị thích hợp là

A. 8

B. 6

C. 4

D. 3

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Nếu là số 8, ta có: 6,845 > 6,52 ( vô lí ) nên đáp án A sai.

Nếu là số 6, ta có: 6,645 > 6,52 Þ Hợp lí nên đáp án B đúng.

Nếu là số 4, ta có: 6,445 > 6,54 (vô lí) nên đáp án C sai.

Nếu là số 3, ta có: 6,345 > 6,53 (vô lí) nên đáp án D sai.

Ta có: 6,645 > 6,52 nên giá trị thích hợp là 6.

Câu 4. Phép tính 352 bằng

 

TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Vì  > 0 nên  = Vì 35  > 0  nên 35 = 352

 

Câu 5. Cho A = 32.x. Hãy tìm số nguyên tố x có một chữ số để A được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền được bao nhiêu số như vậy?

A. 3;

B. 5;

C. 4;

D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:     

Các số nguyên tố có một chữ số là 2, 3, 5, 7

Điền vào ô vuông ta được:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong các phân số trên các phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn là:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy có 3 số có thể điền là 2; 3; 5.

Câu 6. Giá trị của biểu thức: X = 3+34+[|5|.(0,4+1,6)] bằng

TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 7. Phép tính: −16 bằng

A. 16;

B. 3;

C. −4;

D. −6.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Vì 42 = 16 và 4 > 0 nên  = 4 . Do đó − = −4.

Câu 8. Giá trị của |9 – 12.3| là

A. 27

B. −27

C. 9

D. 12

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: |9 – 12.3| = |−27| = 0 – (– 27) = 27.

Câu 9. Số hữu tỉ a thỏa mãn 213,6782 < a < 214,5879 là

A. 213,512;

B. 214,56;

C. 123,482;

D. 203,98.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Nếu a = 213,712 thì 213,6782 < 213,512 < 214,5879 (vô lí vì 213,512 < 213,6782). Do đó A sai.

Nếu a = 214,56 thì 213,6782 < 214,56 < 214,5879 (luôn đúng). Do đó B đúng.

Nếu a = 123,482 thì 213,6782 < 123,482 < 214,5879 (vô lí vì 213,6782 > 123,482). Do đó C sai.

Nếu a = 203,98 thì 213,6782 < 203,98 < 214,5879 (vô lí vì 213,6782 > 203,98). Do đó D sai.

Câu 10. Tính A = 362+14 bằng

A. 152;

B. 172;

C. 15;

D. 17.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: 

TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 11. Trong các phân số TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1) phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải  

Đáp án: A

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hoặc ta có: 39 = 13. 3 có ước nguyên tố là 13 và 3 khác 2 và 5 nên có thể viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Câu 12. Tìm x biết 3.(10x) = 111

A. x = 0,7;

B. x = 1,7;

C. x = 2,7;

D. x = 3,7.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

3.(10x) = 111

 10x = 1113

 x = 1113 : 10

 x = 3,7

Vậy x = 3,7.

Câu 13. Cho các phân số sau TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1). Số nào là số thập phân hữu hạn?

TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 14. Giá trị của |−25 + 11.3| − |−2| là

A. −25

B. 25

C. 6

D. −6

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: Ta có: |−25 + 11.3| − |−2| = |8|  |– 2| = 8  2 = 6.

Câu 15. Trong các số sau đây có bao nhiêu số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn: TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: 16 = 24 ; 125 = 53 ; 40 = 23.5 ; 25 = 52

Vậy cả bốn mẫu thức đều không có ước nguyên tố khác 2 và 5. Do đó, cả bốn phân số đều là số thập phân hữu hạn.

III. Vận dụng           

Câu 1. Cho A = 3 và B = 12. Mệnh đề nào đúng?

A. A > B;

B. A < B;

C. A = B;

D. A ≤ B.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 3 = 9 mà 9 < 12 nên 9 12 

Do đó 3 < 12 hay A < B.

Câu 2. Cho [(7 + 0,004x) : 0,9] : 24,7 – 12,3 = 77,7. Giá trị của x là

A. x = 497866

B. x = 489927

C. x = 498425

D. x = 425498

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

[(7 + 0,004x) : 0,9] : 24,7 – 12,3 = 77,7

 [(7 + 0,004x) : 0,9] : 24,7 = 90

 [(7 + 0,004x) : 0,9] = 90 . 24,7 Û [(7 + 0,004x) : 0,9] = 2223

 7 + 0,004x = 2223 . 0,9 Û 7 + 0,004x = 2000,7

 0,004x = 1993,7

 x = 1993,70,004 = 498425

Vậy x = 498425.

Câu 3. Cho A = 56 và B = 65. Mệnh đề nào đúng?

A. A = B

B. A > B

C. A < B

D. A ≥ B

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 2 - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 4. Số thập phân 0,35 được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử và mẫu bằng bao nhiêu?

A. 32

B. 43

C. 23

D. 27

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

0,35 = 35100 720  

Vậy tổng tử và mẫu là 20 + 7 = 27.

Câu 5. Tính: A = −4116 + 319 − 50,04 bằng

A. 2;

B. 1;

C. −1;

D. – 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 116=14 19=13 0,04 = 0,2 = 15

Vậy A = −4.14 + 3.13 − 5.15 = −1 + 1 – 1 = −1

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Chương 1: Số hữu tỉ

Trắc nghiệm Chương 2: Số thực

Trắc nghiệm Chương 3: Góc và đường thẳng song song

Trắc nghiệm Chương 4: Tam giác bằng nhau

Trắc nghiệm Chương 5: Thu thập và biểu diễn dữ liệu

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống