Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 9 Glucozơ hay, chi tiết cùng với 24 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 9.
Hóa học 9 Bài 50: Glucozơ
A. Lý thuyết Glucozơ
- Glucozơ có công thức phân tử: C6H12O6.
- Phân tử khối: 180.
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín (đặc biệt là trong quả nho) glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.
Hình 1: Quả nho chứa nhiều glucozơ
Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
1. Tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac
Phương trình hóa học:
Phản ứng này được dùng để tráng gương nên gọi là phản ứng tráng gương. Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.
Hình 2: Phản ứng tráng gương của glucozơ
2. Phản ứng lên men rượu
Khi cho men rượu vào dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thích hợp (30 – 32°C) glucozơ sẽ chuyển dần thành rượu etylic.
Phương trình hóa học:
Glucozơ có những ứng dụng chủ yếu sau: dùng để pha huyết thanh; tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất rượu etylic…
B. Trắc nghiệm Glucozơ
Câu 1: Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng loại thuốc thử nào trong các chất sau:
A. rượu etylic
B. quỳ tím
C. dung dịch bạc nitrat trong amoniac
D. kim loại sắt
Lời giải
Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng thuốc thử: dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
Đáp án: C
Câu 2: Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu?
A. Benzen
B. Glucozơ
C. Axit axetic
D. Ancol etylic
Lời giải
Chất có phản ứng lên men rượu là: glucozơ
Đáp án: B
Câu 3: Glucozơ có những ứng dụng nào trong thực tế?
A. Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
B. Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).
C. Tráng gương, tráng ruột phích.
D. Tất cả ý trên đều đúng.
Lời giải
Glucozơ có những ứng dụng là:
- Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
- Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).
- Tráng gương, tráng ruột phích.
Đáp án: D
Câu 4: Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:
A. Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3
B. Giấy quỳ tím và Na
C. Na và AgNO3/NH3.
D. Na và dung dịch HCl
Lời giải
- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có axit axetic làm quỳ hóa đỏ
- Dùng AgNO3/NH3: dung dịch cho kết tủa trắng (tạo Ag) thì đó là glucozơ, không có hiện tượng gì là rượu etylic
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag↓
Đáp án: A
Câu 5: Chất hữu cơ X có tính chất sau:
- Ở điều kiện thường thể rắn, màu trắng.
- Tan nhiều trong nước.
- Khi đốt cháy thu được CO2 và H2O.
Vậy X là:
A. Etilen
B. Glucozơ
C. Chất béo
D. Axit axetic
Lời giải
Vì X ở điều kiện thường thể rắn màu trắng => loại A vì etilen ở thể khí, loại D vì axit axetic ở thể lỏng
X tan nhiều trong nước => loại C vì chất béo không tan trong nước
Đáp án: B
Câu 6: Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?
A. 10,8 gam
B. 16,2 gam
C. 21,6 gam
D. 27,0 gam
Lời giải
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag↓
0,1 mol → 0,2 mol
Theo PTHH, ta có nAg = 2.nglucozơ = 2.0,1 = 0,2 mol
mAg = 0,2.108 = 21,6 gam
Đáp án: C
Câu 7: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:
A. saccarozơ
B. glucozơ
C. đường hoá học
D. đường Fructozơ
Lời giải
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ
Đáp án: B
Câu 8: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
B. Tráng gương, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic
D. Nguyên liệu sản xuất PVC
Lời giải
Ứng dụng không phải của glucozơ là: Nguyên liệu sản xuất PVC
Đáp án: D
Câu 9: Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Cho etilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho rượu etylic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho axit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Lời giải
Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học: Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7(axit gluconic) + 2Ag↓
Đáp án: D
Câu 10: Phản ứng tráng gương là phản ứng nào sau đây :
A. 2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + H2
B. 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2
C. C6H12O62C2H5OH + 2CO2
D. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7+ 2Ag↓
Lời giải
Phản ứng tráng gương: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag↓
Đáp án: D
Câu 11: Đun nóng 50 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 13,4%
B. 7,2%
C. 12,4%
D. 14,4%
Lời giải
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag↓
nAg =
Theo PTHH ta có: nglucozơ = .nAg = .0,04 = 0,02 mol
=> mglucozơ = 0,02.180 = 3,6 gam
=> C%glucozơ =
Đáp án: B
Câu 12: Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Khối lượng rượu etylic thu được (biết hiệu suất của phản ứng đạt được 90%) là
A. 920 gam
B. 2044,4 gam
C. 1840 gam
D. 925 gam
Lời giải
mglucozơnguyên chất = 5.80% = 4 kg
Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% => mglucozơ = 4.90% = 3,6 kg
C6H12O62C2H5OH + 2CO2
PT: 180 kg 2.46 kg
Pứ: 3,6 kg →
=> mrượuetylicthuđược = 1,84 kg = 1840 gam
Đáp án: C
Câu 13: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 60 gam
B. 20 gam
C. 40 gam
D. 80 gam
Lời giải
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag (1)
nAg =
Theo PTHH (1) ta có: nglucozơ =
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
0,4 → 0,8 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,8 → 0,8 mol
⇒ mCaCO3 = 0,8.100 = 80 gam
Đáp án : D
Câu 14: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20
B. 30
C. 12
D. 15
Lời giải
Ta có: mdungdịchgiảm = mCaCO3 - mCO2
=> mCO2 = mCaCO3 – mdung dịch giảm = 10 – 3,4 = 6,6 gam
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Theo PTHH (1) ta có: nglucozơ(LT) =
=> mglucozơ (LT) = 0,075.180 = 13,5 gam
Vì hiệu suất phản ứng
Đáp án: D
Câu 15: Chất hữu cơ X có các tính chất sau :
- Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.
- Tan nhiều trong nước
Vậy X là
A. etilen.
B. glucozơ.
C. chất béo.
D. axit axetic.
Đáp án: B
Câu 16: Glucozơ có nhiều nhất trong
A. thân cây mía.
B. quả nho chín.
C. gạo lứt.
D. mô mỡ động vật.
Đáp án: B
Câu 17: Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?
A. Sacarozơ.
B. Frutozơ.
C. Glucozơ
D. Mantozơ.
Đáp án: C
Câu 18: Trong công nghiệp để tráng gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với
A. anđehit fomic.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. axetilen.
Đáp án: C
Trong công nghiệp để tráng gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với glucozơ.
Câu 19: Cho 0,1 mol glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được khối lượng Ag là
A. 1,08 gam.
B. 10,08 gam.
C. 2,16 gam.
D. 21,6 gam.
Đáp án: C
Khối lượng Ag = 0,2 . 108 = 21,6 gam.
Câu 20: Điều kiện thích hợp xảy ra phản ứng lên men glucozơ là?
A. xt Ni, t°.
B. men, 40 – 50°C.
C. xt Pt.
D. xt enzim, 30 – 32°C.
Đáp án: D
Phản ứng lên men glucozơ xảy ra thích hợp ở 30 – 32°C với enzim làm xúc tác.
Câu 21: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp rượu etylic?
A. Glucozơ
B. Metan.
C. Axetilen.
D. Etan.
Đáp án: A
Câu 22: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam rượu etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành rượu etylic là
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
Đáp án: A
Theo lý thuyết: số mol C6H12O6 = 1 (mol) → khối lượng C6H12O6 = 180 (g)
Hiệu suất quá trình lên men
Câu 23: Cho 180g dung dịch glucozơ nồng độ 20% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là
A. 64,8g.
B. 32,4g.
C. 21,6g.
D. 43,2g.
Đáp án: D
Khối lượng glucozơ có trong dung dịch là:
Câu 24: Khi lên men 360 gam glucozơ với gỉa sử hiệu suất đạt 100% thì khối lượng ancol etylic thu được là
A. 46 gam.
B. 92 gam.
C. 184 gam.
D. 138 gam.
Đáp án: C.
Khối lượng C2H5OH thu được là: 4.46 = 184 (g)