Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 9 Polime hay, chi tiết cùng với 22 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 9.
Hóa học 9 Bài 54: Polime
A. Lý thuyết Polime
1. Khái niệm và phân loại
- Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
- Dựa vào nguồn gốc, polime được phân thành hai loại chính:
+ Polime thiên nhiên (có sẵn trong tự nhiên): tinh bột, xenlulozơ, tơ tằm, cao su thiên nhiên...
+ Polime tổng hợp (do con người tổng hợp từ các chất đơn giản): poli etilen, cao su buna, poli (vinyl clorua)...
2. Cấu tạo và tính chất của polime
- Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
Ví dụ:
- Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh. Mạch phân tử polime có thể liên kết với nhau bằng cầu nối là các nhóm nguyên tử, tạo ra mạng không gian.
Ví dụ:
- Các polime thường là chất rắn, không bay hơi.
- Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường.
Polime được ứng dụng trong đời sống và trong kĩ thuật dưới các dạng khác nhau, phổ biến là chất dẻo, tơ, cao su.
1. Chất dẻo là một loại vật liệu chế tạo từ polime và có tính dẻo
- Thành phần chủ yếu của chất dẻo là polime, có thể có một số chất khác như: chất hóa dẻo, chất độn, chất phụ gia:
+ Chất hóa dẻo: làm tăng tính dẻo, thuận lợi cho gia công sản phẩm.
+ Chất độn: làm tăng độ bền cơ học, tăng chịu nước, chịu nhiệt.
+ Chất phụ gia: để tạo màu, tạo mùi, tăng độ bền đối với môi trường.
- Chất dẻo có nhiều ưu điểm nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ gia công,...
- Ngày nay chất dẻo đã thay thế kim loại, sành sứ, thủy tinh trong nhiều lĩnh vực.
2. Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.
Dựa vào nguồn gốc và quá trình chế tạo, tơ được phân loại theo sơ đồ sau:
- Tơ hóa học có nhiều ưu điểm hơn tơ thiên nhiên, chúng thường bền, đẹp, dễ giặt, khi giặt dễ sạch, phơi mau khô.
3. Cao su là polime thiên nhiên hay tổng hợp có tính đàn hồi
- Cao su được phân thành cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
- Phổ biến trong cao su tổng hợp là cao su buna.
- Ưu điểm của cao su là tính đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn và cách điện...
- Cao su được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế như sản xuất các loại lốp xe, vỏ bọc dây điện, áo mưa, áo lặn…
B. Trắc nghiệm Polime
Câu 1: Phát biểu đúng nhất là
A. Polime là chất dễ bay hơi.
B. Polime là những chất dễ tan trong nước.
C. Polime chỉ được tạo ra bởi con người và không có trong tự nhiên.
D. Polime là những chất rắn, không bay hơi, thường không tan trong nước.
Đáp án: D.
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
B. Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.
C. Cao su được phân thành cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
D. Ưu điểm của cao su là tính đàn hồi, thấm nước, thấm khí.
Đáp án: D
D sai vì cao su không thấm nước, không thấm khí.
Câu 3: Polime nào sau dây không phải là polime thiên nhiên?
A. Poli(vinyl clorua).
B. Xenlulozơ.
C. Protein.
D. Tinh bột.
Đáp án: A
Câu 4: Một polime (Y) có cấu tạo mạch như sau:
…. –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 –CH2 – …
Công thức 1 mắt xích của polime (Y) là
A. –CH2 –CH2 –CH2 –.
B. –CH2 -CH2 - CH2 –CH2 –.
C. –CH2 –.
D. –CH2 –CH2 –.
Đáp án: D.
Câu 5: Mắt xích của PE?
A. Metan
B. Aminoaxit
C. Etilen
D. Etanol
Đáp án: C
Câu 6: Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử ?
A. Nước uống, đường.
B. Tinh bột, chất béo.
C. Axit axetic.
D. Tinh bột, chất đạm.
Đáp án: D
Câu 7: Dãy nào sau đây đều gồm các chất thuộc loại polime?
A. Metan, etilen, polietilen
B. Metan, tinh bột, polietilen
C. Poli (vinyl clorua), etilen, polietilen
D. Poli (vinyl clorua), tinh bột, polietilen
Đáp án: D
Câu 8: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây ?
A. vinyl clorua
B. acrilonitrin
C. propilen
D. vinyl axetat
Đáp án: A
Câu 9: Phân tử khối trung bình của poli (vinyl clorua) (PVC) là 75000. Số mắt xích có trong phân tử là
A. 1200.
B. 1500.
C. 2400.
D. 2500.
Đáp án: A
Poli (vinyl clorua) là [-CH2-CH(Cl)-]n
Câu 10: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,80.
B. 2,00.
C. 0,80.
D. 1,25.
Đáp án: D
Theo lý thuyết, bảo toàn khối lượng có:
mtrước = msau ⇔ metilen = mpoli etilen = 1 tấn.
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng etilen thực tế cần dùng là:
Câu 11: Tính chất chung của polime là
A. Chất lỏng, không màu, không tan trong nước.
B. Chất khí, không màu, không tan trong nước.
C. Chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước.
D. Chất rắn, không màu, không mùi.
Lời giải
Tính chất chung của polime là : Chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước.
Đáp án: C
Câu 12: Polime nào được tổng hợp từ quá trình quang hợp?
A. Tinh bột
B. Protein
C. Cao su thiên nhiên
D. Polietilen
Lời giải
Polime tổng hợp từ quá trình quang hợp là tinh bột
PTHH: 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2
Đáp án: A
Câu 13: Một polime Y có cấu tạo như sau: …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… Công thức một mắt xích của polime Y là
A. -CH2-CH2-CH2-
B. -CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-
C. -CH2-
D. -CH2-CH2-
Lời giải
Polime Y có cấu tạo: …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… => Y là polietilen
=> công thức một mắt xích của polime là -CH2-CH2-
Đáp án: D
Câu 14: Cao su Buna là cao su tổng hợp rất phổ biến, có công thức cấu tạo như sau:
…-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-…
Công thức một mắt xích và công thức tổng quát của cao su Buna là
A. -CH2-CH=CH- và [-CH2-CH=CH-]n
B. -CH2-CH=CH-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-CH2-]n
C. -CH2-CH=CH-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-]n
D. -CH2-CH=CH-CH2-CH2- và [-CH2-CH=CH-CH2-CH2-]n
Lời giải
Viết lại công thức cấu tạo của cao su Buna là:
…(-CH2-CH=CH-CH2-)(-CH2-CH=CH-CH2-)(-CH2-CH=CH-CH2-)…
=> công thức một mắt xích là -CH2-CH=CH-CH2-
=> công thức tổng quát của cao su Buna là [-CH2-CH=CH-CH2-]n
Đáp án: C
Câu 15: Polietilen có khối lượng phân tử 14000 đvC. Hệ số trùng hợp n là
A. 300 B. 500
C. 200 D. 100
Lời giải
nCH2=CH2(-CH2-CH2-)n
Mắt xích của polietilen là -CH2-CH2- => Mmắtxích = 28
Ta có: Mpolime = n . Mmắtxích => 28.n = 14000 => n = 500
Đáp án: B
Câu 16: Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hóa của PVC là bao nhiêu?
A. 10000
B. 13000
C. 12000
D. 15000
Lời giải
Mắt xích của PVC là: -CH2-CHCl-
=> Mmắtxích = 62,5
Ta có: Mpolime = n . Mmắt xích
=> Hệ số polime hóa của PVC là:
Đáp án: C
Câu 17: Trùng hợp 22,4 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? Biết hệ số trùng hợp là 500.
A. 2,24 gam
B. 4,48 gam
C. 2,80 gam
D. 3,36 gam
Lời giải
Số mol etilen là:
Khối lượng của etilen là: m = 0,1.28 = 2,8 gam
Vì hệ số trùng hợp của etilen là 500 nên ta có phương trình
500CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)500
500 1
0,1 mol → 2.10-4 mol
Ta có: Mpolime = 28.500 = 14000
=> mpolietilen(LT) = 2.10-4.14000 = 2,8 gam
Với hiệu suất là 80% thì khối lượng polime thu được là:
mpolime(TT) = mpolime (LT) . H% = 2,8.80% = 2,24 gam
Đáp án: A
Câu 18: Khái niệm đúng về polime là
A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn.
B. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn.
C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng.
D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.
Lời giải
Khái niệm đúng về polime là: Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.
Đáp án: D
Câu 19: Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là
A. Metan
B. Amino axit
C. Etilen
D. Etanol
Lời giải
Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là etilen
PTHH: nCH2=CH2(-CH2-CH2-)n
Đáp án: C
Câu 20: Mắt xích của tinh bột, xenlulozơ là
A. C6H12O6
B. C6H10O5
C. Amino axit
D. saccarozơ
Lời giải
Mắt xích của tinh bột, xenlulozơ là C6H10O5
Đáp án: B
Câu 21: Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 1 tấn
B. 0,9 tấn
C. 0,1 tấn
D. 1,11 tấn
Lời giải
PTHH: nCH2=CH2(-CH2-CH2-)n
vinyl clorua PVC
Áp dụng bảo toàn khối lượng: mvinylclorua = mPVC
=> mvinylclorua theo lí thuyết = 1 tấn
Vì hiệu suất phản ứng là 90% => khối lượng vinyl clorua thực tế cần dùng là:
m = tấn
Đáp án: D
Câu 22: Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90% thì khối lượng polietilen thu được là
A. 0,5 tấn
B. 5 tấn
C. 4,5 tấn
D. 0,45 tấn
Lời giải
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
Áp dụng bảo toàn khối lượng: mpolietilen = metilen
=> khối lượng polietilen theo lí thuyết là: 0,5 tấn
Vì hiệu suất phản ứng là 90% => khối lượng polietilen thực tế thu được là
mpolietilenthực tế = 0,5.90% = 0,45 tấn