Lý thuyết Tinh bột và xenlulozơ (mới 2023 + 25 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Hóa học 9

Tải xuống 13 1.6 K 5

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 9 Tinh bột và xenlulozơ hay, chi tiết cùng với 25 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 9.

Hóa học 9 Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ

A. Lý thuyết Tinh bột và xenlulozơ

I. Trạng thái thiên nhiên

- Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: lúa, ngô, khoai, sắn…

- Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong sợi bông, gỗ, tre, nứa...

Hóa học 9 Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

II. Tính chất vật lý

- Tinh bột là chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

- Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

III. Đặc điểm cấu tạo phân tử

Phân tử tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhiều mắt xích -C6H12O5liên kết với nhau viết gọn là (-C6H12O5-)n

- Số mắt xích trong phân tử tinh bột n ≈ 1200 - 6000.

- Số mắt xích trong phân tử xenlulozơ n ≈ 10.000 - 14.000

IV. Tính chất hóa học

1. Phản ứng thủy phân

- Khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, tinh bột hoặc xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ

  Hóa học 9 Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

- Ở nhiệt độ thường, dưới tác dụng của enzim thích hợp tinh bột hoặc xenlulozơ cũng bị thủy phân thành glucozơ

2. Phản ứng của tinh bột với iot

Tinh bột tác dụng với iot tạo ra màu xanh đặc trưng.

Nhận xét: Iot được dùng để nhận biết hồ tinh bột và ngược lại.

V. Ứng dụng

- Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp:

  Hóa học 9 Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

- Tinh bột là lương thực quan trọng của con người, là nguyên liệu sản xuất đường glucozơ và rượu etylic.

Xenlulozo được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất đồ gỗ, nguyên liệu sản xuất vải sợi, sản xuất giấy…

B. Trắc nghiệm Tinh bột và xenlulozơ

Câu 1: Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau

A. Dung dịch brom

B. Dung dịch iot

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch Ca(OH)2.

Lời giải

Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen.

Đáp án: B

Câu 2: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

A. với axit H2SO4

B. với kiềm

C. với dd iot

D. thuỷ phân

Lời giải

Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng với dung dịch iot. Xenlulozơ không phản ứng còn tinh bột có phản ứng tạo thành dung dịch màu xanh đen.

Đáp án: C

Câu 3: Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?

A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.

B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.

C. Hoà tan từng chất vào nước nóng và thử với dung dịch iot.

D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.

Lời giải

- Hòa tan từng chất vào nước, chất không tan trong nước là xenlulozơ, 2 chất tan trong nước là saccarozơ và tinh bột.

- Cho dung dịch iot vào 2 dung dịch thu được, dung dịch tạo màu xanh đen là tinh bột, dung dịch không hiện tượng gì là saccarozơ

Đáp án: C

Câu 4: Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :

A. Tinh bột

B. Chất béo

C. Protein

D. Etyl axetat

Lời giải

Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là tinh bột

(-C6H10O5-)n + nH2Bài tập tinh bột và xenlulozơnC6H12O6 (glucozơ)

Đáp án: A

Câu 5: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về

A. Công thức phân tử             

B. Tính tan trong nước lạnh  

C. Phản ứng thuỷ phân     

D. Cấu trúc phân tử

Lời giải

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về cấu trúc phân tử. Tinh bột có mạch phân nhánh còn xenlulozơ có mạch không phân nhánh

Đáp án: D

Câu 6: Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ:

A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai

B. Đều là polime thiên nhiên

C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ

D. B,C đều đúng

Lời giải

Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là

- Đều là polime thiên nhiên

- Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Tính chất vật lí của xenlulozơ là

A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.

B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.

C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.

D. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

Lời giải

Tính chất vật lí của xenlulozơ là: Chất rắn màu trắng, không tan trong nước. 

Đáp án: D

Câu 8: Chọn câu nói đúng

A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

Lời giải

Câu đúng là: Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Vì phân tử khối rất lớn do gồm nhiều mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau, số mắt xích trong xenlulozơ n ≈ 10000 - 14000 lớn hơn tinh bột rất nhiều.

Đáp án: A

Câu 9: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

A. [C6H7O2(OH)3]n.

B. [C6H8O2(OH)3]n.

C. [C6H7O3(OH)3]n.

D. [C6H5O2(OH)3]n.

Lời giải

Công thức của xenlulozơ là (-C6H10O5-)n => có thể viết là: [C6H7O2(OH)3]n

Đáp án: A

Câu 10: Phương trình: 6nCO+ 5nH2Bài tập tinh bột và xenlulozơ(C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?

A. quá trình hô hấp.  

B. quá trình quang hợp.

C. quá trình khử.

D. quá trình oxi hoá.

Lời giải

Phương trình 6nCO+ 5nH2Bài tập tinh bột và xenlulozơ(C6H10O5)n + 6nO là phản ứng hoá học chính của quá trình quang hợp.

Đáp án: B

Câu 11: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucozơ, hồ tinh bột, rượu etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch iot.           

B. Dung dịch axit.

C. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3.

D. Phản ứng với Na.

Lời giải

- Ban đầu cho dung dịch iot vào cả 3 ống nghiệm, ống nào phản ứng với iot tạo dung dịch xanh đen là hồ tinh bột, 2 ống không hiện tượng là glucozơ và rượu etylic.

- Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch tạo kết tủa màu trắng bạc là glucozơ, dung dịch không hiện tượng là rượu etylic.

Đáp án: C

Câu 12: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước

B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước

C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng

D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng

Lời giải

Câu đúng là: Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng

Đáp án: D

Câu 13: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là

A. 261,43 gam

B. 200,8 gam

C. 188,89 gam

D. 192,5 gam

Lời giải

Trong 1 kg sắn chứa 20% tinh bột => mtinh bột nguyên chất = 1.20% = 0,2 kg = 200 gam

(-C6H10O5-)n + nH2Bài tập tinh bột và xenlulozơ nC6H12O6 (glucozơ)

    162n gam                                   180n gam

    200 gam                →     Bài tập tinh bột và xenlulozơ gam

Bài tập tinh bột và xenlulozơ

Vì hiệu suất phản ứng đạt 85%

⇒mC6H12O6(TT) = mC6H12O6(LT).85 = 188,89 gam

Đáp án: C

Câu 14: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?

A. 1382716 lít

B. 1382600 lít

C. 1402666 lít

D. 1382766 lít

Lời giải

Phản ứng quang hợp:

            6nCO2 + 5nH2Bài tập tinh bột và xenlulozơ(C6H10O5)n  + 6nO2

PT:      6.44n gam                                  162n gam

Pứ:  Bài tập tinh bột và xenlulozơ gam   ←       500 gam

Bài tập tinh bột và xenlulozơ

Vì khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí

=> Vkhôngkhí =Bài tập tinh bột và xenlulozơ

Đáp án: A

Câu 15: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 360 g

B. 270 g

C. 285 g

D. 300 g

Lời giải

(-C6H10O5-)n + nH2Bài tập tinh bột và xenlulozơ nC6H12O6 (glucozơ)

PT:         162n gam                                    180n

Pứ (LT):  324 gam                →          Bài tập tinh bột và xenlulozơ= 380 gam

Vì hiệu suất phản ứng là 75% => khối lượng glucozơ thu được thực tế là:

mglucozơ = 380.75% = 285 gam

Đáp án: C

Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

 A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước.

 B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước.

 C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.

 D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn xenlulozơ không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.

Đáp án: D

Câu 17: Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

 A. hòa tan Cu(OH)2.

 B. trùng ngưng.

 C. tráng gương.

 D. thủy phân.

Đáp án: D.

Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 18: Phân tử tinh bột được tạo thành do nhiều nhóm - C6H10O5- (gọi là mắt xích) liên kết với nhau. Số mắt xích trong phân tử tinh bột trong khoảng

 A. 1200 – 6000.

 B. 6000 – 10000.

 C. 10000 -14000.

 D. 12000- 14000.Đáp án: A.

Câu 19: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng

 A. quỳ tím.

 B. iot.

 C. NaCl.

 D. glucozơ.

Đáp án: B.

Câu 20: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

 A. Tinh bột.

 B. Xenlulozơ.

 C. Saccarozơ.

 D. Glucozơ.

Đáp án: D.

Glucozơ không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây là đúng?

 A. Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

 B. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng số mắt xích trong phân tử.

 C. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối bằng nhau.

 D. Tinh bột và xenlulozơ đều dễ tan trong nước.

Đáp án: A.

Câu 22: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là

 A. 1850.

 B. 1900.

 C. 1950.

 D. 2100.

Đáp án: A.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 (có đáp án): Tinh bột và xenlulozơ

Câu 23: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

 A. xanh.

 B. đỏ.

 C. tím.

 D. vàng nhạt.

Đáp án: A

Câu 24: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucozơ thu được là

 A. 250 gam.

 B. 300 gam.

 C. 360 gam.

 D. 270 gam.

Đáp án: D.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 (có đáp án): Tinh bột và xenlulozơ

Câu 25: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%.

 A. 0,80 kg.

 B. 0,90 kg.

 C. 0,99 kg.

 D. 0,89 kg

Đáp án: D.

Khối lượng tinh bột có trong 1kg gạo là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 (có đáp án): Tinh bột và xenlulozơ

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống