Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 5 (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 4 2.5 K 2

Với Giáo án Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 5 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 5

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 5.

- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

? Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 2?

? Nêu ví dụ về các số chia hết cho 2?

? Thế nào là số chẵn, thế nào là số lẻ?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- HS nêu ví dụ.

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn; Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

12p

2. Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 5

- Các em hãy tìm các số chia hết cho 5 và các số không chia hết cho 5.

- Gọi HS nêu trước lớp và giải thích vì sao số đó chia hết cho 5 hoặc không chia hết cho 5.

- Yêu cầu HS lên bảng viết các số vừa tìm được vào 2 cột trên bảng.

Các số chia hết cho 5

20 : 5 = 4

30 : 5 = 6

40 : 5 = 8

15 : 5 = 3

25 : 5 = 5

35 : 5 = 7

? Dựa vào cột bên trái, bạn nào hãy cho biết dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 5?

- Yêu cầu HS nêu ví dụ.

? Dựa vào cột bên phải, em hãy cho biết dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số không chia hết cho 5 ?

- Gọi học sinh nêu ví dụ

Kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. Nếu chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5.

- Gọi học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.

- HS tự tìm và ghi vào vở nháp.

- Một vài HS nêu trước lớp: 5, 10, 15, 75, 90,...16, 27, 49, ... Em lấy số đó chia cho 5, em thấy chia hết , lấy số đó chia cho 5, em thấy còn dư, nên em kết luận số đó không chia hết cho 5.

- Lần lượt HS lên bảng viết vào 2 cột.

Các số không chia hết cho 5

41 : 5 = 8 (dư 1)

32 : 5 = 8 (dư 2)

53 : 5 = 10 (dư 3)

44 : 5 = 8 (dư 4)

46 : 5 = 9 (dư 1)

37 : 5 = 7 (dư 2)

58 : 5 = 11 (dư 3)

- Các có có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- HS lần lượt nêu.

- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5

- HS lần lượt nêu.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Nối tiếp nhau nhắc lại.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Ghi các số lên bảng, gọi HS trả lời miệng và giải thích vì sao em biết số đó chia hết cho 5 hoặc không chia hết cho 5.

- HS lần lượt nêu miệng:

a) Các số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945 …

b) Các số không chia hết cho 5: 8; 57; 4674; 5553 …

Bài 2: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- Gọi HS đọc và nêu cách làm bài.

- Nhận xét, chốt dấu hiệu chia hết cho 2.

- Làm bài cá nhân, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

a) 150 < 155 < 160

b) 3575 < 3580 < 3585 …

Bài 3: Yêu cầu HS viết các số, 1 HS lên bảng viết.

? Các số chia hết cho 5 phải thỏa mãn điều kiện gì ?

- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.

+ 570; 705; 750

- Các số chia hết cho 5 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Bài 4: Gọi học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.

- Yêu cầu HS nêu miệng và giải thích.

? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ?

- 2 học sinh nhắc lại.

- Trình bày miệng:

a) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 660; 3000

b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945

- Những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

- Gọi học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài: Luyện tập.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và thực hiện.

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống