Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4: Dấu hiệu chia hết cho 5 có đáp án có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 7 trang gồm 26 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 4. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 5 có đáp án có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 4 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 7 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 26 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 5 có đáp án có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 40: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Lời giải:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2: Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:
A. 1; 2; 3; 4
B. 6; 7
C. 8 ;9
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Lời giải:
Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Do đó các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1;2;3;4;6;7;8;9.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 3: Trong các số sau, số nào chia hết cho 5?
A. 241
B. 345
C. 987
D. 1999
Lời giải:
Số 241 có chữ số tận cùng là 1 nên 241 không chia hết cho 5.
Số 345 có chữ số tận cùng là 5 nên 345 chia hết cho 5.
Số 987 có chữ số tận cùng là 7 nên 987 không chia hết cho 5.
Số 1999 có chữ số tận cùng là 99 nên 1999 không chia hết cho 5.
Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 345.
Câu 4: Dãy gồm các số chia hết cho 5 là:
A. 128; 247; 1506; 7234; 148903
B. 35; 250; 764; 79050; 858585
C. 80; 185; 875; 2020; 37105
D. 340; 1850; 3695; 45738; 86075
Lời giải:
Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là 8;7;6;4;3 nên không chia hết cho 5.
Dãy B có số 764 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.
Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là 0;5 nên chia hết cho 5.
Dãy D có số 45738 có chữ số tận cùng là 88 nên 45738 không chia hết cho 5.
Vậy dãy gồm các số chia hết cho 5 là 80;185;875;2020;37105.
Câu 5: Cho các số sau 30; 65; 88; 142; 1225; 1506; 2389;10350; 87615. Có bao nhiêu số không chia hết cho 5?
A. 3 số
B. 4 số
C. 5 số
D. 6 số
Lời giải:
Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là 88;142;1506;2389.
Vậy có 4 số không chia hết cho 5.
Câu 6: Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
A. 1430
B. 3568
C. 17395
D. 46374
Lời giải:
Số 1430 có chữ số tận cùng là 0 nên 14300 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Số 3568 có chữ số tận cùng là 8 nên 3568 chia hết cho 2.
Số 17395 có chữ số tận cùng là 5 nên 17395 chia hết cho 5.
Số 46374 có chữ số tận cùng là 4 nên 46374 chia hết cho 2.
Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 1430.
A. a = 0
B. a = 3
C. a = 6
D. a = 8
Lời giải:
Nếu a=0 thì số 9240 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.
Nếu a=3 thì số 9243 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.
Nếu a=6 thì số 9246 có chữ số tận cùng là 6 nên không chia hết cho 5.
Nếu a=8 thì số 9248 có chữ số tận cùng là 8 nên không chia hết cho 5.
Vậy đáp án đúng là a=0.
A. b = 2
B. b = 7
C. b = 4
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Lời giải:
Nếu b=2 thì số 37562 có chữ số tận cùng là 2 nên không chia hết cho 5.
Nếu b=7 thì số 37567 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 5.
Nếu b=4 thì số 37564 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 9: Từ ba chữ số 2; 5; 8 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
A. 28; 58
B. 25; 85
C. 25; 58
D. 25; 55; 85
Lời giải:
Từ ba chữ số 2;5;8 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 25;28;52;58;82;85.
Các số 25;85 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.
Vậy từ ba chữ số 2;5;8 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5 là 25;85.
Câu 10: Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 5?
Lời giải:
Ta có:
Trong các số trên chỉ có số 2010 có chữ số tận cùng là 0 nên 2010 chia hết cho 5, ngoài ra không còn số nào chia hết cho 5.
Do đó giá trị biểu thức 8985−2325×12:4 là số chia hết cho 5.
Câu 11: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
415+5=420
420+5=425
Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm 5 đơn vị.
Số thứ tư là: 425+5=430
Số thứ năm là: 430+5=435
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 430;435.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số cần điền lớn hơn 1025 và nhỏ hơn 1035 nên số cần điền chỉ có thể là 1026;1027;1028;1029;1030;1031;1032;1033;1034.
Trong 9 số đó chỉ có số 1030 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1030.
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Vì số cam ít hơn 40 quả nhưng nhiều hơn 33 quả nên số cam mẹ có chỉ có thể là 34,35,36,37,38,39.
Nếu đem số cam xếp đều vào 5 đĩa thì vừa hết nên số cam phải là số chia hết cho 5.
Trong các số 34,35,36,37,38,39 chỉ có số 35 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5.
Do đó mẹ có 35 quả cam.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 35.
Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cho các số: . Những số nào chia hết cho 5.
A. 356; 220; 255
B. 220; 255
C.674; 356
D. 255; 351
Câu 2: Cho các số : . Những số nào chia hết cho 2.
A. 11; 71; 77; 13
B. 18; 11; 71; 77;22
C.22; 11; 71; 77; 18; 34
D. 18; 22; 10; 34
Câu 3: Cho các số 141; 134; 4620; 235. Trong các số đó: Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
A. 141
B. 134
C. 4620
D. 235
Câu 4: Trong các số sau: 357; 550; 125; 950; 955 số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
A. 550 và 950
B. 357 và 995
C. 125 và 995
D. 955 và 950
Câu 5: Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 trong các số sau: 105; 1001; 294; 3750; 156.
A. 1001
B. 105 và 156
C. 294
D. 3750
Câu 6: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:
A. 4582
B. 4588
C. 4592
D. 4590
Câu 7: Tổng nào sau đây chia hết cho 2 ?
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Tổng nào sau đây chia hết cho 5
A.
B.
C.
D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Với ba chữ số 0; 5; 6 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số đó có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.
Câu 2: Trong các số 345; 480; 625; 5000; 501; 322; 9055; 248
a) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?
Câu 3: Hãy viết:
Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 5.
Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 2.
Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho cả 2 và 5.
Câu 4: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 5: Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547