Tài liệu Bộ đề thi Toán học 4 Giữa học kì 1 có đáp án năm học 2022 - 2023 gồm 10 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Toán học 4 của các trường tiểu học trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Toán học lớp 4. Mời các bạn cùng đón xem:
(Đã có) Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023
(Đã có) Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023
(Đã có) Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án năm 2023
Bộ đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 có đáp án năm 2022 - 2023 (10 đề) - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là:
A. 9
B. 0
C. 5
D. 4
Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết: 2 < x < 5. Vậy x là:
A.1; 2
B. 2; 3
C. 3; 4
D. 4; 5
Câu 3: Tìm số trung bình cộng của 42 và 52 là:
A. 47
B. 57
C. 27
D. 36
Câu 4: Trong các số 42756; 42567; 42765; 42675 số nào lớn nhất là:
A. 42756
B. 42765
C. 42657
D. 42567
Câu 5: 2 tấn 5 yến =………... kg
A. 250
B. 2500
C. 2050
D. 2000
Câu 6: Trong các hình trên hình nào có hai góc vuông?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình A và hình B
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 37 072 + 21 436
b) 37656 – 12037
c) 487 × 3
d) 790 : 2
Bài 2. Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng, mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Ý đúng |
B |
C |
A |
B |
C |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Bài 1.
a. 58508
b. 25619
c. 1461
d. 395
Bài 2.
Hai lần thùng bé là:
600 – 120 = 480
Số lít nước thùng bé là:
480 : 2 = 240 (l)
Số lít nước thùng to là:
240 + 120 = 360 (l)
Đáp số: Thùng bé là: 240 lít, thùng to là: 360 lít.
..........................
..........................
..........................
……………………………………………
Bộ đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 có đáp án năm 2022 - 2023 (10 đề) - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu sau có các đáp án A, B, C, D. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000:
A. 71 608
B. 57 312
C. 570 064
D. 56 738
Câu 2. Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào?
A. 35 462 008
B. 35 460 208
C. 35 462 208
D. 35 462 280
Câu 3. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 128; 276; 762; 549
B. 276; 549; 762; 128
C. 128; 276; 549; 762
D. 762; 549; 276; 128
Câu 4. Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831.
A. 79 217
B. 79 257
C. 79 381
D. 79 831
Câu 5. giờ = ........ phút. Số thích hợp vào chỗ chấm là:
A. 10
B. 15
C. 20
D. 25
Câu 6. Cho 2m 7cm = ..................... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 27
B. 207
C. 207 cm
D. 270cm
Câu 7. 3 tấn 72 kg = ............ kg.
A. 372
B. 3072
C. 3027
D. 3070
Câu 8. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 720 cm2
B. 36 cm2
C. 144cm2
D. 72 cm2
Câu 9. Tổng của hai số là 58, hiệu của hai số là 36. Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 47 và 11
B. 22 và 11
C. 11 và 47
D. 47 và 94
Câu 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7;14 ; 21 ; ...... ; ...... ; ....... ; .........;
PHẦN II: TỰ LUẬN:
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 465218 + 342905
b) 839084 – 46937
Câu 2. Bài toán:
Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 3. Tìm tất cả các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
PHẦN II: TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm). Đúng mỗi bài được 1 điểm
a , 808123
b, 792147
Bài 2: (2 điểm)
Bài giải
- Cả ba giờ ô tô đó chạy được là:
40 + 48 + 53 = 141 (km)
- Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được là:
141 : 3 = 47 (km)
Đáp số: 47 km.
Bài 5.
Các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5 là:
16, 61, 27, 72, 38, 83, 49, 94, 50
……………………………….
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số “Ba mươi ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy” viết là:
A. 33300007 |
B. 33303007 |
C. 33330007 |
D. 30333007 |
2. Giá trị của chữ số 8 trong số 45873246 là:
A. 8000 |
B. 80000 |
C. 800000 |
D. 8000000 |
3. Trung bình cộng của 2 số là 234. Biết số thứ nhất là 196. Vậy số thứ hai là:
A. 215 |
B. 19 |
C. 38 |
D. 272 |
4. Số lớn nhất trong các số: 725369; 725396; 725936; 725693 là:
A. 725936 |
B. 725396 |
C. 725369 |
D. 725693 |
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
1. 2 tấn 5 tạ = 2500kg |
2. 3m = 30cm |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính và tính:
4556 + 3728
74928 – 5342
5034 x 8
14100 : 6
Bài 2. Tính:
1. Điền số vào chỗ chấm.
thế kỉ 17 năm = .......................... năm.
2. Tính giá trị biểu thức : 149 + 608 : 8 = .....................................................
.....................................................
.....................................................
Bộ đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 có đáp án năm 2022 - 2023 (10 đề) - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số “Ba mươi ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy” viết là:
A. 33300007
B. 33303007
C. 33330007
D. 30333007
2. Giá trị của chữ số 8 trong số 45873246 là:
A. 8000
B. 80000
C. 800000
D. 8000000
3. Trung bình cộng của 2 số là 234. Biết số thứ nhất là 196. Vậy số thứ hai là:
A. 215
B. 19
C. 38
D. 272
4. Số lớn nhất trong các số: 725369; 725396; 725936; 725693 là:
A. 725936
B. 725396
C. 725369
D. 725693
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính và tính:
4556 + 3728
74928 – 5342
5034 x 8
14100 : 6
Bài 2. Tính:
1. Điền số vào chỗ chấm.
thế kỉ 17 năm = .......................... năm.
2. Tính giá trị biểu thức : 149 + 608 : 8 = .....................................................
.....................................................
.....................................................
Bài 3. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng CD. (0,5 điểm)
Bài 4. Một miềng đất hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 30m. Chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tìm chiều dài và chiều rộng miếng đất đó?
Bài 5: Bạn An dự định mua một bộ xếp hình giá 55 000 đồng. Mỗi ngày An để dành được 8000 đồng. Hỏi sau một tuần, bạn An có thể mua bộ đồ chơi đó không ? Vì sao ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
Phần I. Trắc nghiệm
Bài 1.
1. B. 33303007
2. C. 800000
3. D. 272
4. B. 725396
Bài 2.
1. Đúng
2. Sai
Phần II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính và tính
4556 + 3728 = 8284
74928 – 5342 = 69586
5934 x 8 = 40272
14100 : 6 = 2350
Bài 2.
1) thế kỉ 17 năm = 37 năm
2) 149 + 608 : 8 = 149 + 76 = 225
Bài 3.
Bài 4.
Chiều dài miếng đất là :
(30 + 16) : 2 = 23 (m)
Chiều rộng miếng đất là:
23 – 16 = 7 (m)
Đáp số: Chiều dài: 23m; Chiều rộng: 7m
Bài 5.
1 tuần = 7 ngày
Số tiền An để dành sau 1 tuần là :
8000 x 7 = 56000 (đồng)
Trả lời được: An có thể mua bộ đồ chơi đó vì bộ đồ chơi chỉ có 55000 đồng mà An để dành được 56000 đồng mà 56000 >55000 thì được 0,5 điểm.
..................................................
Bộ đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 có đáp án năm 2022 - 2023 (10 đề) - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I/ Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn câu trả lời đúng.
Bài 1. Đọc số sau: 24 534 142
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai
Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số 48967:
A. 8
B. 80
C. 800
D. 8000
Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725
A. 684 257
B. 684 750
C. 684 275
D. 684 725
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
5 tấn 83 kg = ................. kg là:
A. 583
B. 5830
C. 5083
D. 5038
Bài 5:
2 phút 10 giây = ............. giây là:
A. 30
B. 70
C. 210
D. 130
Bài 6. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Với a = 15 thì biểu thức 256 – 3 × a có giá trị là:
A. 211
B. 221
C. 231
D. 241
II/ Phần tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
845763 + 96858
607549 - 536857
Câu 2. Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch bao nhiêu tạ.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Học sinh điền đúng mỗi câu đạt 1 điểm
Câu 1: (1 điểm) ý C
Câu 2: (1 điểm) ý D
Câu 3: (1 điểm) ý B
Câu 4: (1 điểm) ý D
Câu 5: (1 điểm) ý D
Câu 6: (1 điểm) ý A
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm
Câu 2: 3 điểm
Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được :
60 : 2 = 30 (tạ)
Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được :
60 x 2 = 120 (tạ)
Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là:
(60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ)
Đáp số: 70 (tạ)
...................................