Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 98 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 98
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 4 HS lần lượt nêu. - HS khác nhận xét. |
1p |
B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. |
- Lắng nghe |
8p |
Bài 1: Trong các số:... - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. ? Dựa vào đâu em xác định được các số theo yêu cầu? ? Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, chia hết cho 9? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - 3 HS đọc, lớp nhận xét - sửa bài. + Số chia hết cho 3: 4563; 2229; 66816. + Số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816. + Số 2229 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. - Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. - Dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. - 2 HS phát biểu, lớp lắng nghe. |
7p |
Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho: - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS giải thích vì sao em điền chữ số đó. ? Để viết được số thích hợp vào chỗ trống em dựa vào đâu? ? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 3? |
- 1HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. a) 945 b) 225 c) 768 - 3 HS đọc bài làm, lớp nhận xét - sửa sai. - HS giải thích cách làm bài. - Em dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2,3,9. - Những số có tận cùng là 0,2,4,6,8 và có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho cả 2 và 3. |
8p |
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? - Yểu cầu HS tự làm bài rồi cho HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. - Gọi HS đọc bài và giải thích vì sao sai. - Nhận xét, chữa bài. ? Những số như thế nào thì không chia hết cho 3, 9? ? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. a. Đ b.S c.S d.Đ Phần b sai vì tổng các chữ số: 7 + 9 = 16; 16 không chia hết cho 9 nên 70009 không chia hết cho 9... - Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 và 9 thì không chia hết cho 3 và 9. - Những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. |
7p |
Bài 4: Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2; ... - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập, 2 cặp HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi đại diện cặp báo cáo. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. ? Để viết được số có ba chữ số chia hết cho 9 từ các chữ số đã cho cần đảm bảo điều kiện gì? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập, 2 cặp HS làm bài vào bảng phụ. a) 612; 126; 262 b) 102. - Đại diện 2 – 3 cặp báo cáo. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Các số viết được cần đảm bảo có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó mới chia hết cho 9. |
4p |
C. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. |
- Lần lượt 4 HS nhắc lại. |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................