Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4 hay, chi tiết

1.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 5 hay, chi tiết cùng với 26 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 5

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Ví dụ: Số 2021 có chia hết cho 5 hay không?

Lời giải: 

Vì số 2021 có chữ số tận cùng là 1 nên số 2021 không chia hết cho 5. 

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 5 hay không

Phương pháp: 

Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của các số đã cho.

Bước 2: Kết luận: 

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Ví dụ: Trong các số sau đây, số nào không chia hết cho 5? 

40; 306; 1990; 2012; 4005 

Lời giải: 

Số 40 có chữ số tận cùng là 0 nên số 40 chia hết cho 5.

Số 306 có chữ số tận cùng là 6 nên số 306 không chia hết cho 5.

Số 1990 có chữ số tận cùng là 0 nên số 1990 chia hết cho 5.

Số 2012 có chữ số tận cùng là 2 nên số 2012 không chia hết cho 5.

Số 4005 có chữ số tận cùng là 5 nên số 4005 chia hết cho 5.

Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là: 306; 2012.

Dạng 2: Tìm các số chia hết cho 2 và 5

Phương pháp: 

Những số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. 

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. 

Ví dụ 1: Trong các số: 95; 18; 1057; 660; 1945; 2003; 4500.

a) Số nào vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2.

b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2? 

Lời giải:

a) Số vừa chia hết cho 5, vừa chia  hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 0. Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho cả 2 và 5 là: 660; 4500.

b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 5. Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 95; 1945.

Dạng 3: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước 

Phương pháp: 

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 

Ví dụ 1: Với ba chữ số 0; 5; 4 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.

Lời giải: 

Các số chia hết cho 5 có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Khi đó ta viết được các số: 405; 540; 450.

Ví dụ 2: Tìm x, biết: x chia hết cho 5 và thỏa mãn: 200 < x < 218.

Lời giải: 

Các số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Mà 200 < x < 218 nên x có thể là các số: 205; 210; 215.

B. Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 5

Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Đúng hay sai? 

A. Đúng

B. Sai

Lời giải:

Các số có chữ số tận cùng là  0 hoặc 5  thì chia hết cho 5.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2: Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:

A. 1; 2; 3; 4

B. 6; 7

C. 8 ;9

D. Tất cả các đáp án đều đúng

Lời giải:

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Do đó các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1;2;3;4;6;7;8;9.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 3: Trong các số sau, số nào chia hết cho 5? 

A. 241

B. 345

C. 987

D. 1999

Lời giải:

Số 241 có chữ số tận cùng là 1 nên 241 không chia hết cho 5.

Số 345 có chữ số tận cùng là 5 nên 345 chia hết cho 5.

Số 987 có chữ số tận cùng là 7 nên 987 không chia hết cho 5.

Số 1999 có chữ số tận cùng là 99 nên 1999 không chia hết cho 5.

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 345.

Câu 4: Dãy gồm các số chia hết cho 5 là:

A. 128; 247; 1506; 7234; 148903

B. 35; 250; 764; 79050; 858585

C. 80; 185; 875; 2020; 37105

D. 340; 1850; 3695; 45738; 86075

Lời giải:

Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là 8;7;6;4;3 nên không chia hết cho 5.

Dãy B có số 764 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.

Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là 0;5 nên chia hết cho 5.

Dãy D có số 45738 có chữ số tận cùng là 88 nên 45738 không chia hết cho 5.

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 5 là 80;185;875;2020;37105.

Câu 5: Cho các số sau  30; 65; 88; 142; 1225; 1506; 2389;10350; 87615. Có bao nhiêu số không chia hết cho 5?

A. 3 số

B. 4 số

C. 5 số

D. 6 số

Lời giải:

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. 

Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là 88;142;1506;2389.

Vậy có 4 số không chia hết cho 5.

Câu 6: Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

A. 1430

B. 3568

C. 17395

D. 46374

Lời giải:

Số 1430 có chữ số tận cùng là 0 nên 14300 vừa chia hết cho 2 vừa  chia hết cho 5.

Số 3568 có chữ số tận cùng là 8 nên 3568 chia hết cho 2.

Số 17395 có chữ số tận cùng là 5 nên 17395 chia hết cho 5.

Số 46374 có chữ số tận cùng là 4 nên 46374 chia hết cho 2.

Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 1430.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 40: Dấu hiệu chia hết cho 5 có đáp án (ảnh 1)

A. a = 0

B. a = 3

C. a = 6

D. a = 8

Lời giải:

Nếu a=0 thì số 9240 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Nếu a=3 thì số 9243 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.

Nếu a=6 thì số 9246 có chữ số tận cùng là 6 nên không chia hết cho 5.

Nếu a=8 thì số 9248 có chữ số tận cùng là 8 nên không chia hết cho 5.
Vậy đáp án đúng là  a=0.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 40: Dấu hiệu chia hết cho 5 có đáp án (ảnh 2)

A. b = 2

B. b = 7

C. b = 4

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Lời giải:

Nếu b=2 thì số 37562 có chữ số tận cùng là 2 nên không chia hết cho 5.

Nếu b=7 thì số 37567 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 5.

Nếu b=4 thì số 37564 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 9: Từ ba chữ số 2; 5; 8 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5.

A. 28; 58

B. 25; 85

C. 25; 58

D. 25; 55; 85

Lời giải:

Từ ba chữ số 2;5;8 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 25;28;52;58;82;85.

Các số 25;85 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.

Vậy từ ba chữ số 2;5;8 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5 là 25;85.

Câu 10: Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 5?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 40: Dấu hiệu chia hết cho 5 có đáp án (ảnh 3)

Lời giải:

Ta có:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 40: Dấu hiệu chia hết cho 5 có đáp án (ảnh 4)

Trong các số trên chỉ có số 2010 có chữ số tận cùng là 0 nên 2010 chia hết cho 5, ngoài ra không còn số nào chia hết cho 5.

Do đó giá trị biểu thức 8985−2325×12:4 là số chia hết cho 5.

Câu 11: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 40: Dấu hiệu chia hết cho 5 có đáp án (ảnh 5)

Lời giải:

Ta có:

          415+5=420

420+5=425    

Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm 5 đơn vị.

Số thứ tư là:                425+5=430

Số thứ năm là:             430+5=435

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 430;435.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 40: Dấu hiệu chia hết cho 5 có đáp án (ảnh 6)   

Lời giải:

Số cần điền lớn hơn 1025  và nhỏ hơn 1035 nên số cần điền chỉ có thể là 1026;1027;1028;1029;1030;1031;1032;1033;1034.
Trong 9 số đó chỉ có số 1030 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1030.

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 40: Dấu hiệu chia hết cho 5 có đáp án (ảnh 7)

Lời giải:

Vì số cam ít hơn 40 quả nhưng nhiều hơn 33 quả nên số cam mẹ có chỉ có thể là 34,35,36,37,38,39.

Nếu đem số cam xếp đều vào 5 đĩa thì vừa hết nên số cam phải là số chia hết cho 5.

Trong các số 34,35,36,37,38,39 chỉ có số 35 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5.

Do đó mẹ có 35 quả cam.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 35.

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM  Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Cho các số: 351;356;220;452;431;217;255;674. Những số nào chia hết cho 5.

A. 356; 220; 255

B. 220; 255

C.674; 356

D. 255; 351

Câu 2: Cho các số : 18;22;11;10;13;23;27;71;77;34. Những số nào chia hết cho 2.

A. 11; 71; 77; 13

B. 18; 11; 71; 77;22

C.22; 11; 71; 77; 18; 34

D. 18; 22; 10; 34

Câu 3: Cho các số 141; 134; 4620; 235. Trong các số đó: Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

A. 141

B. 134

C. 4620

D. 235

Câu 4: Trong các số sau: 357; 550; 125; 950; 955 số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2

A. 550 và 950

B. 357 và 995

C. 125 và 995

D. 955 và 950

Câu 5: Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 trong các số sau: 105; 1001; 294; 3750; 156.

A. 1001

B. 105 và 156

C. 294

D. 3750

Câu 6: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm: 4585<......<4595

A. 4582

B. 4588

C. 4592

D. 4590

Câu 7: Tổng nào sau đây chia hết cho 2 ?

A. 42+44+46+48+49+50

B. 502+503+504+505+506+507

C. 1250+1123+1224+8900+501

D. 1992+1993+1994

Câu 8: Tổng nào sau đây chia hết cho 5

A. 1995+2019

B. 2019+2001

C. 2005+2001+2009+2004

D. 9990+1029+9295+2101+1001

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Với ba chữ số 0; 5; 6 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số đó có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.

Câu 2: Trong các số 345; 480; 625; 5000; 501; 322; 9055; 248

a) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?

b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?

c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?

Câu 3: Hãy viết:

Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 5.

Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho 2.

Số lớn nhất có ba chữ số chia hết cho cả 2 và 5.

Câu 4: Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm:

a)250<.....<260b)2655<....<2665c)1225;1230;1235;.....;......;1250

Câu 5: Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547

Đánh giá

0

0 đánh giá