Với Giáo án Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 9 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 9
Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5? Nêu ví dụ. - Nhận xét, đánh giá ý thức học bài của HS. |
- 2 HS nêu, lớp theo dõi, nhận xét. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
12p |
2. Dấu hiệu chia hết cho 9: - Yêu cầu HS nêu ví dụ về các số chia hết chia 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột. - Yêu cầu HS đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được. - Yêu cầu HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9. ? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9? - Giảng: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 9. - Gọi HS đọc phần quy tắc trong SGK. - Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm của các số không chia hết cho 9. - Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và 9. |
- HS nối tiếp nêu: 9 : 9 = 1 13 : 9 = 1 (dư 4) 72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư 2) 657 : 9 =73 457 : 9 = 50 (dư 7) ... - HS tìm và phát biểu ý kiến - Đại diện HS nêu, nhận xét - Lần lượt tính tổng của từng số: 27. 2 + 7 = 9 657. 6 + 5 + 7 = 18 72. 7 + 2 = 9 ... - Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9. - Lắng nghe. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nhận xét về đặc điểm của các số không chia hết cho 9. - HS lắng nghe và nhắc lại. - 3 HS lần lượt nêu từng dấu hiệu, lớp theo dõi nhận xét. |
18p |
3. Hướng dẫn HS làm các bài tập: Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9. - Yêu cầu HS làm bài và giải thích cách làm, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Đáp án: 99; 108; 5643; 29385. - 3 đọc từng số và giải thích cách làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. |
Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9. - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc và giải thích cách làm. - Nhận xét, chốt bài. ? Những số như thế nào thì không chia hết cho 9? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. - Số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097. - 3 HS đọc và giải thích cách làm bài. - Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. |
|
Bài 3: Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9. - Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài miệng - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 3 – 5 HS trả lời miệng: Số có ba chữ số chia hết cho 9: 252; 981; ... |
|
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi, 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi đại diện cặp báo cáo và giải thích cách làm bài. - Nhận xét, chốt bài. ? Chữ số viết vào ô trống phải thỏa mãn điều kiện gì? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 cặp HS làm bài vào bảng phụ, các cặp còn lại làm vào vở. - Đại diện 2 cặp báo cáo, các cặp khác theo dõi, nhận xét. + 315; 135; 225. - Chữ số đó phải thỏa mãn khi cộng với các chữ số đã cho được tổng là một số chia hết cho 9. |
|
4p |
C. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. - Nhận xét tiết học; Dặn HS chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3. |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................