Giáo án Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 7 2.3 K 3

Với Giáo án Toán lớp 4 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.

- Áp dụng nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 12 x 5 x 2

b) 2 x 26 x5

? Phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

- 1 HS phát biểu.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài.

- HS lắng nghe

12p

2. Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0:

* Phép nhân 1324 x 20

- Viết lên bảng phép tính 1324 x 20.

? 20 có chữ số tận cùng là mấy ?

? 20 bằng 2 nhân mấy ?

- Ta có thể viết: 1324 x 20= 1324 x (2 x 10)

? Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)

? Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?

? 2648 là tích của các số nào ?

? Nhận xét gì về số 2 648 và 26 480 ?

? Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?

- Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm 1chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.

? Hãy đặt tính và tính 1324 x 20.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.

- Yêu cầu HS thực hiện tính:

123 x 30

4578 x 40

* Phép nhân 230 x 70

- Viết lên bảng phép nhân 230 x 70.

? Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10.

- Yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10.

- Ta có: 230 x70 =(23 x 10)x(7 x 10)

- Yêu cầu HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).

? 161 là tích của các số nào ?

? Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?

? Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ?

? Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ?

? Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ?

- Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7.

- Hãy đặt tính và tính 230 x 70.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.

- Yêu cầu HS thực hiện tính:

1280 x 30

4590 x 40

- HS đọc phép tính.

- Là 0.

- 20 = 2 x 10 = 10 x 2.

- 1 HS lên bảng tính, lớp làm nháp:

1324 x (2 x10) = (1324 x 2) x 10

= 2 648 x 10

= 26 480

- 1324 x 20 = 26 480.

- 2648 là tích của 1324 x 2.

- 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.

- Có một chữ số 0 ở tận cùng.

- HS nghe giảng.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

- HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.

- 2 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 1324 x 20.

- HS đọc phép nhân.

- HS nêu: 230 = 23 x 10.

- HS nêu: 70 = 7 x 10.

- 1 HS lên bảng làm,lớp làm nháp:

(23 x 10) x (7 x 10)

= (23 x 7) x (10 x 10)

= 161 x 100 = 16100

- 161 là tích của 23 x 7

- 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải.

- Có một chữ số 0 ở tận cùng.

- Có một chữ số 0 ở tận cùng.

- Có hai chữ số 0 ở tận cùng.

- HS nghe giảng.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

- HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100.

- 2 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 230 x 70.

1280 x 30 = 38 400

4590 x 40 = 183 600

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu cá nhân HS tự làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra.

- Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn.

- Nhận xét, chữa bài bảng lớp, yêu cầu HS nêu cách tính.

? Nêu cách thực hiện phép nhân có tận cùng là chữ số 0?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, HS dưới lớp làm bài vở.

Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 mới nhất, chuẩn nhất

- 3 HS đọc bài làm của bạn và nhận xét.

- 1 HS nêu.

Bài 2: Tính

- Khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính.

- Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét, chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nhẩm và nêu kết quả

a) 1326 x 300 = 397 800

b) 3450 x 20 = 69 000

- 3 HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phần.

Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì ?

? Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô, chúng ta phải tính được gì ?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét chữa bài bảng lớp

- Nhận xét, chốt cách vận dụng nhân với số có tận cùng là chữ số 0 vào giải toán có lời văn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Một bao gạo cân nặng 50kg...

- Tổng số ki-lô-gam gạo và ngô.

- Tính được số ki-lô-gam ngô, số ki-lô-gam gạo mà xe ô tô đó chở.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

- 3 HS đọc bài làm

Bài giải

30 bao gạo cân nặng là:

50 x 30 = 1500 (kg)

40 bao ngô cân nặng là:

60 x 40 =2400 (kg)

Ô tô đó chở được tất cả số ki-lô-gam là:

1500 + 2400 = 3900 (kg)

Đáp số: 3900 kg

Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS tự phân tích, tóm tắt và giải bài toán.

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét, chốt bài.

? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Đáp số: 1800 (cm )

- 2 HS đọc bài làm.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

4p

C. Củng cố- dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau: Đề-xi-mét vuông.

- 2 HS nhắc lại

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống