Với Giáo án Toán lớp 4 Nhân một số với một hiệu mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Nhân một số với một hiệu
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức: a) 5 x 38 + 5 x 62 b) 5 x (38 + 62) - Gọi HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS phát biểu. |
||||||||||||||||||||
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
||||||||||||||||||||
5p |
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức - Viết lên bảng 2 biểu thức: 3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức ? Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau. - Vậy ta có: 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 |
- 1 HS đọc biểu thức. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 - Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau. |
||||||||||||||||||||
7p |
3. Quy tắc nhân một số với một hiệu. - Nêu: 3 là một số, (7 – 5) là một hiệu. Vậy biểu thức có dạng gì? - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng và nêu nhận xét. - Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu. ? Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta có thể làm thế nào ? - Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c). Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu ( b - c). ? Biểu thức a x (b – c) có dạng là một số nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó - Vậy ta có: - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu. |
- Biểu thức có dạng: nhân một số với một hiệu. - 1 HS đọc và nêu: Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu. - Lắng nghe. - Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. - HS viết a x ( b – c ) - HS viết a x b – a x c - 3 HS đọc lại công thức. - Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân lần lượt số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. |
||||||||||||||||||||
18p |
4. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức... - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. ? Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. ? Nếu a = 3, b = 7, c = 3 , thì giá trị của 2 biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như thế nào với nhau ? ? Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc các cột, lớp đọc thầm. - Biểu thức a x( b – c) và a x b – a x c. - 1 HSlàm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
- Bằng nhau và cùng bằng 12. - Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn bằng nhau. |
||||||||||||||||||||
Bài 2: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính. - Viết lên bảng: 26 x 9 và yêu cầu HS suy nghĩ về cách tính nhanh. ? Vì sao có thể viết: 26 x 9 = 26 x (10 – 1)? - Để tính nhanh 26 x 9, chúng ta tiến hành tách số 9 thành hiệu của (10 – 1), trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước thực hiện tính nhân, chúng ta có thể nhân nhẩm, đơn giản hơn khi thực hiện 26 x 9. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách nhân một số với một hiệu. |
- HS suy nghĩ, thực hiện yêu cầu và làm bài. - Vì 9 = 10 – 1. - HS nghe giảng. - 2 HS làm vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. a) 47 x 9 = 47 x (10 - 1) = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 47 = 423 24 x 99 = 24 x (100 - 1) = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24 = 2376 |
|||||||||||||||||||||
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? ? Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng, chúng ta phải biết điều gì ? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. Bài giải Số quả trứng có lúc đầu là: 175 x 40 = 7000 (quả) Số quả trứng đã bán là: 175 x 10 = 1750 (quả) Số quả trứng còn lại là: 7000 – 1750 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả - Nhận xét, chốt cách vận dụng nhân một số với một hiệu vào giải toán có lời văn. |
- 2 HS đọc. - Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán. - Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán, sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau.. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số giá để trứng còn lại sau khi bán là: 40 - 10 = 30 ( Giá) Số quả trứng còn lại là: 175 x 30 = 5 250 ( quả ) Đáp số :5 250 quả |
|||||||||||||||||||||
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức - Viết biểu thức và hướng dẫn làm mẫu ? Em có nhận xét gì về biểu thức. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập. ? Nêu cách nhân một hiệu với 1 số? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc biểu thức. - Biểu thức có dạng nhân một số với một hiệu. |
|||||||||||||||||||||
4p |
C. Củng cố - dặn dò: ? Phát biểu quy tắc nhân một hiệu với một số, nhân một số với một hiệu? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập. |
- 2 HS nhắc lại |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................