Giáo án Luyện tập trang 68 (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 5 2.3 K 3

Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 68 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 68

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, nhân và tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài: Tính:

a) 138 x 9

b) 123 x 99

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

a) 138 x 9 = 138 x (10 - 1)

= 138 x 10 - 138 x 1

= 1380 - 138 = 1242

b) 123 x 99 = 123 x (100 - 1)

= 123 x 100 - 123 x 1

= 12300 - 123 = 12 177

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

 

7p

Bài 1: Tính:

- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3

= 2700 + 405

= 3105

- Gọi HS đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu tính chất nhân một số với 1 tổng (hiệu)?

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

427 x (10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8

= 4270 + 3416

= 7686...

- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.

- Nhận xét bài bạn.

- 2 HS phát biểu.

8p

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

- Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5

- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. (Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân )

? Theo em, cách làm này thuận tiện hơn cách thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào ?

- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.

? Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Viết bảng: 145 x 2 + 145 x 98

- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu.

? Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào?

? Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức ?

- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét , chốt bài.

? Để tính được bằng cách thuận tiện nhất, chúng ta vận dụng tính chất nào đã học?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS đọc biểu thức.

- HS tính: 134 x (4 x 5) = 134 x 20

= 2680

- Vì tính tích 4 x 5 là tích trong ngoặc, tích thứ hai 134 x 20 có thể nhẩm được.

- Tự hoàn thành các phần còn lại.

- Phần b yêu cầu tính theo mẫu.

- 1 HS đọc biểu thức.

- 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp.

145 x 2 + 145 x 98 = 145 x (2 + 98)

= 145 x 100 = 14500

- Chúng ta chỉ việc tính tổng (2 + 98) rồi thực hiện nhân nhẩm.

- Nhân một số với một tổng.

- Hoàn thành các phần còn lại của bài.

- 4 HS nối tiếp đọc từng phần.

- Vận dụng tính chất: Nhân một số với một tổng (hiệu) đã học.

7p

Bài 3: Tính

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ mỗi em một ý.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhân xét, chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 3 HS làm bảng phụ, lớp làm vở

217 x 11 = 217 x (10 + 1)

= 217 x 10 + 217 x 1

= 21700 + 217 = 21917

...

8p

Bài 4: Gọi HS đọc đề toán.

? Muốn tính chu vi và diện tích sân vận động đó ta cần biết gì?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài.

? Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

- 1 HS đọc đề.

- Ta cần biết chiều rộng của sân vận động đó.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

Bài giải

Chiều rộng của sân vận động là:

180 : 2 = 90(m)

Chu vi của sân vận động là:

(180 + 90) x 2 = 540(m)

Diện tích của sân vận động là:

180 x 90 = 16200 (m2)

Đáp số: 540m và 16200 m2

4p

C. Củng cố- dặn dò:

? Nêu quy tắc nhân một số với một tổng (hiệu).

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Nhân với số có hai chữ số.

- 2 HS nêu

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống