Lý thuyết Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 hay, chi tiết

1.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 hay, chi tiết cùng với 16 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Ví dụ 1: 1324 x 20 = ?

Ta có thể tính như sau:

1324 × 20 = 1324 × (2 × 10) = (1324 × 2) × 10 = 2648 × 10 = 26480. 

Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648.

Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.

Vậy 1324 × 20 = 26480. 

Ví dụ 2: 230 x 70 = ?

Ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 như sau:

230 × 70 = (23 × 10) × (7 × 10) = (23 × 7) × (10 × 10) = 161 × 100 = 16100

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Lý thuyết Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

230 x 70 = 16100.

B. Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Câu 1 : Phép tính sau đúng hay sai?

Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống:

2578×400 = Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

2578 × 400 = 1031200

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1031200.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

1345 × 30 = Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

Lời giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 25: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án (ảnh 3)

1345×30=40350.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40350.

Câu 4: Tính: 3590 x 500 = ?

A. 178500

B. 179500

C. 1785000

D. 1795000

Lời giải:

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 25: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án (ảnh 4)

Vậy 3590×500=1795000.

Câu 5: 327 x 700 = 229900. Đúng hay sai?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 25: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án (ảnh 5)

Lời giải:

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 25: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án (ảnh 6)

327×700=228900

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 6: Tìm x biết:  x : 60 = 273

A. x = 16380

B. x = 16480

C. x = 16580

D. x = 16680

Lời giải:

x : 60 = 273

x = 273×60

x = 16380

Vậy x = 16380.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 25: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án (ảnh 7)              

Lời giải:

5829+425×80=5829+34000=39829

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 39829.

Chú ý

Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó điền đáp án sai là 500320.

Câu 8: Cho sơ đồ sau:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 25: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án (ảnh 8)

Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:

A. 1546; 463800

B. 463800; 1546

C. 1564; 463800

D. 1546; 46380

Lời giải:

Ta có:

2371−825=1546

1546×300=463800

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 1546; 463800.

Câu 9: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: 23875 - 360 x 40 ... 1234 + 258 x 30

A. =

B. < 

C. > 

Lời giải:

Ta có:

23875−360×40=23875−14400=9475

1234+258×30=1234+7740=8974

Mà: 9475>8974

Vậy: 23875−360×40>1234+258×30.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô cân nặng 65kg. Một xe ô tô chở 38 bao gạo và 40 bao ngô.

Vậy xe ô tô đó chở tất cả ... tạ gạo và ngô.

A. 54

B. 36

C. 32

D. 45

Đáp án D

Câu 11: Tính: 4300 x 200 = ........

A. 86000

B. 860000

C. 8600

D. 860

Đáp án B

Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

2578×400 = ...

A. 1032100

B. 1031200

C. 1003120

D. 1003210

Đáp án B

Câu 13: Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của 299, thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

A. 3299700

B. 3306600

C. 3262800

D. 3269700

Đáp án D

Câu 14: So sánh: 21 x 10..... 3000: 10

A. <

B. >

C. =

Đáp án A

Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 40m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

Vậy diện tích mảnh vườn đó là ...m2

A. 1600

B. 4800

C. 8400

D. 480

Đáp án B

Câu 16: Điền vào chỗ trống: 6 x ......... > 290

A. 30

B. 40

C. 50

D. 20

Đáp án C

Đánh giá

0

0 đánh giá