Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 25: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 chọn lọc, có đáp án. Tài liệu 6 trang gồm 16 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 4. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 16 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 25: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
Câu 1 : Phép tính sau đúng hay sai?
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống:
2578×400 =
Ta đặt tính rồi tính như sau:
2578 × 400 = 1031200
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1031200.
Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:
1345 × 30 =
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
1345×30=40350.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40350.
Câu 4: Tính: 3590 x 500 = ?
A. 178500
B. 179500
C. 1785000
D. 1795000
Lời giải:
Ta đặt tính rồi tính như sau:
Vậy 3590×500=1795000.
Câu 5: 327 x 700 = 229900. Đúng hay sai?
Lời giải:
Ta đặt tính rồi tính như sau:
327×700=228900
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 6: Tìm x biết: x : 60 = 273
A. x = 16380
B. x = 16480
C. x = 16580
D. x = 16680
Lời giải:
x : 60 = 273
x = 273×60
x = 16380
Vậy x = 16380.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
5829+425×80=5829+34000=39829
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 39829.
Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó điền đáp án sai là 500320.
Câu 8: Cho sơ đồ sau:
Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:
A. 1546; 463800
B. 463800; 1546
C. 1564; 463800
D. 1546; 46380
Lời giải:
Ta có:
2371−825=1546
1546×300=463800
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 1546; 463800.
Câu 9: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: 23875 - 360 x 40 ... 1234 + 258 x 30
A. =
B. <
C. >
Lời giải:
Ta có:
23875−360×40=23875−14400=9475
1234+258×30=1234+7740=8974
Mà: 9475>8974
Vậy: 23875−360×40>1234+258×30.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô cân nặng 65kg. Một xe ô tô chở 38 bao gạo và 40 bao ngô.
Vậy xe ô tô đó chở tất cả ... tạ gạo và ngô.
A. 54
B. 36
C. 32
D. 45
Đáp án D
Câu 11: Tính: 4300 x 200 = ........
A. 86000
B. 860000
C. 8600
D. 860
Đáp án B
Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
2578×400 = ...
A. 1032100
B. 1031200
C. 1003120
D. 1003210
Đáp án B
Câu 13: Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của 299, thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
A. 3299700
B. 3306600
C. 3262800
D. 3269700
Đáp án D
Câu 14: So sánh: 21 x 10..... 3000: 10
A. <
B. >
C. =
Đáp án A
Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 40m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Vậy diện tích mảnh vườn đó là ...m2
A. 1600
B. 4800
C. 8400
D. 480
Đáp án B
Câu 16: Điền vào chỗ trống: 6 x ......... > 290
A. 30
B. 40
C. 50
D. 20
Đáp án C