Với giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 63 Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 4. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 63 Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 63 Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 63 Bài 1: Tính:
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 63 Bài 2: a) Tìm các số tròn chục viết vào ô trông để có:
b) Viết vào ô trống số tròn chục bé nhất để có:
Lời giải
a) Tìm các số trò chục viết vào ô trông để có:
10 × 5 < 210 20 × 5 < 210
30 × 5 < 210 40 × 5 < 210
b) Viết vào ô trống số tròn chục bé nhất để có: 6 × 50 > 290
Tóm tắt:
Lời giải
Cách 1:
Số bao gạo 7 xe chở là:
60 × 7 = 420 (bao gạo)
Số ki – lô – gam gạo cả 7 xe chở là:
50 × 420 = 21000 (kg)
21000kg = 21 tấn
Đáp số: 21 tấn
Cách 2:
Số ki-lô-gam gạo mà một xe ô tô chở được là:
60 × 50 = 3000 (kg)
Số ki-lô-gam gạo mà một đội xe ô tô chở được là:
3000 × 7 = 21000 (kg)
Đổi: 21000 kg = 21 tấn
Đáp số: 21 tấn
Lời giải
Lý thuyết Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
a) 1324 x 20 = ?
Ta có thể tính như sau:
1324 × 20 = 1324 × (2 × 10)
= (1324 × 2) × 10
= 2648 × 10
= 16480
Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648.
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648, được 26480.
Ta đặt tính rồi tính như sau:
b) 230 × 70 = ?
Ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 như sau:
230 × 70 = (23 × 10) × (7 × 10)
= 23 × 10 × 7 × 10
= (23 × 7) × (10 × 10)
= 161 × 100
= 16100
Nhân 23 với 7, được 161, viết 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100.
Ta đặt tính rồi tính như sau: