Giáo án Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Toán lớp 4 Góc nhọn, góc tù, góc bẹt mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Góc nhọn, góc tù, góc bẹt

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt.

- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Thước thẳng, ê ke.

HS: - SGK + Thước thẳng, ê ke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS tính bằng cách thuận tiện:

a) 98 + 3 + 97 + 2

b) 364 + 136 + 219 + 181

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp, nhận xét bài bạn.

1p

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

 

15p

2.Góc nhọn, góc tù, góc bẹt:

* Giới thiệu góc nhọn:

- Vẽ lên bảng góc nhọn AOB

Giáo án Toán lớp 4 bài Góc nhọn, góc tù, góc bẹt mới nhất, chuẩn nhất

? Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này.

- Giới thiệu: Góc này là góc nhọn.

- Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.

- Nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông.

- Yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn.

* Giới thiệu góc tù:

- Vẽ lên bảng góc tù MON.

Giáo án Toán lớp 4 bài Góc nhọn, góc tù, góc bẹt mới nhất, chuẩn nhất

? Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.

- Giới thiệu: Góc này là góc tù.

- Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông.

- Yêu cầu HS vẽ 1 góc tù.

* Giới thiệu góc bẹt:

- Vẽ lên bảng góc bẹt COD.

Giáo án Toán lớp 4 bài Góc nhọn, góc tù, góc bẹt mới nhất, chuẩn nhất

? Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.

- Vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt.

? Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ?

- Yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.

- HS quan sát hình vẽ.

- Quan sát góc nhọn AOB

- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.

- HS nêu: Góc nhọn AOB.

- 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK:

- Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông.

- 1 HS vẽ trên bảng,lớp vẽ vào nháp.

- HS quan sát hình vẽ.

- Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON.

- Nêu: Góc tù MON.

- 1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông.

- 1 HS vẽ trên bảng,lớp vẽ vào nháp.

- HS quan sát hình.

- Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD.

- HS quan sát, theo dõi thao tác của GV.

- Thẳng hàng với nhau.

- Góc bẹt bằng hai góc vuông.

- 1 HS vẽ trên bảng,lớp vẽ vào nháp.

15p

3.Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Trong các góc dưới đây...

- Yêu cầu HS quan sát hình và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt.

- Yêu cầu HS so sánh các góc đó với góc vuông.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS trả lời trước lớp:

+ Các góc nhọn là: MAN,UDV.

+ Các góc vuông là: ICK.

+ Các góc tù là: PBQ, GOH.

+ Các góc bẹt là: XEY.

Bài 2: Trong các hình tam giác sau:...

- Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài.

- Nhận xét, yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, vuông hay góc tù ?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả:

Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.

Hình tam giác DEG có một góc vuông.

Hình tam giác MNP có một góc tù.

4p

C. Củng cố- Dặn dò:

? Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt?

- Nhận xét tiết học; dặn HS về học bài và chuẩn bị: Hai đường thẳng vuông góc.

- 3 HS nêu

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống