Giáo án Hai đường thẳng vuông góc (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 5 3.1 K 3

Với Giáo án Toán lớp 4 Hai đường thẳng vuông góc mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Hai đường thẳng vuông góc

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.

- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Ê ke, thước kẻ thẳng.

HS: - Ê ke, thước kẻ thẳng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu đặc điểm của góc tù, góc bẹt, góc nhọn?

- Gọi HS lên bảng xác định các góc trên hình vẽ bảng lớp.

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 1 HS trả lời câu hỏi.

- 3 HS lên bảng xác định các góc.

- Lớp nhận xét.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 

12p

2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.

? Các góc A,B,C,D của hình chữ nhật ABCD là góc gì?

- Vừa thao tác vừa nêu: cô kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.

? Hãy cho biết góc BCD, góc BCN, góc NCM, góc DCM là góc gì?

? Các góc này có chung đỉnh nào?

- Yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.

- Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.

- Yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông của hình vẽ.

- Gọi HS nhận xét bạn vẽ trên bảng.

- Nhận xét, tuyên dương HS vẽ tốt.

- Hình chữ nhật ABCD.

- Các góc A,B,C,D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.

- Quan sát và lắng nghe.

Giáo án Toán lớp 4 bài Hai đường thẳng vuông góc mới nhất, chuẩn nhất

- Các góc BCD, góc BCN, góc NCM, góc DCM là các góc vuông.

- Các góc này có chung đỉnh C.

- Quan sát và nêu: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, hai cạnh của bảng lớp, hai cạnh của bàn học,…

- Lớp vẽ theo GV hướng dẫn, 2 HS lên bảng vẽ.

Giáo án Toán lớp 4 bài Hai đường thẳng vuông góc mới nhất, chuẩn nhất

- Sử dụng êke kiểm tra hình vẽ.

- Nhận xét hình bạn vẽ.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Dùng êke để kiểm tra …

- Vẽ hai hình như SGK lên bảng

- Yêu cầu HS dùng êke để kiểm tra góc vuông, 1 HS lên bảng xác định trên hình vẽ.

? Hai đường thẳng nào vuông góc với nhau? Vì sao?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Quan sát hình vẽ.

- 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ trên bảng, lớp kiểm tra hình trong SGK.

- Hai đường thẳng ở hình a vuông góc với nhau. Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì hai đường thẳng này cắt nhau tại I và tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.

Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD…

- Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.

- Yêu cầu HS ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình.

- Gọi HS đọc kết quả.

? Nêu dấu hiệu để nhận biết hai đường thẳng vuông góc với nhau?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Quan sát hình vẽ.

- Các cặp cạnh vuông góc với nhau: AB và AD; AD và DC; DC và CB; CD và BC; BC và AB.

- 3 HS đọc bài làm.

- 1 HS nêu.

Bài 3: Dùng ê ke để kiểm tra…

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hoàn thành bài tập.

- 2 HS đọc bài làm.

Bài 4: Cho hình tứ giác ABCD…

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chốt bài.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Hoàn thành bài tập.

a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC,…

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc.

- Nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song.

- HS nêu

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống