Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5: Ôn tập về đo thời gian có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 4 trang gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 5. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập về đo thời gian có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 5 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 4 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 12 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập về đo thời gian có đáp án – Toán lớp 5:
Ôn tập về đo thời gian
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất:
giờ = ... phút
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 23
B. 32
C. 40
D. 50
Ta có 1 giờ = 60 phút nên giờ = 60 × = 40 phút
Vậy giờ = 40 phút.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
156 phút = giờ phút
Ta có:
Do đó 156 phút = 2 giờ 36 phút
Vậy đáp án điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 2; 36.
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất:
276 giây = … phút
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3,75
B. 4,6
C. 2,76
D. 27,6
Ta có:
Vậy 276 giây = 4,6 phút
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
3 giờ 45 phút = giờ
a có:
3 giờ 45 phút = giờ = giờ = giờ = 3,75 giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3,75.
Câu 5: Bút chì được phát minh năm 1794. Hỏi bút chì được phát minh vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIX
B. Thế kỉ XX
C. Thế kỉ XVII
D. Thế kỉ XVIII
Ta có: Từ năm 1701 đến năm 1800 là thế kỉ mười tám (thế kỉ XVIII).
Do đó, bút chì được phát minh năm 1794 thuộc thế kỉ XVIII.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
1 ngày = giờ
Ta có: 1 ngày =24 giờ
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
1 năm không nhuận có ngày
1 năm không nhuận có 365 ngày.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 365.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
4 tuần lễ có ngày
1 tuần lễ có 7 ngày nên 4 tuần lễ có 28 ngày.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 28.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
3 năm 6 tháng = tháng
Ta có 1 năm = 12 tháng nên 3 năm = 36 tháng.
Do đó 3 năm 6 tháng = 36 tháng + 6 tháng = 42 tháng.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 42.
Câu 10: Điền dấu (>; <; = ) thích hợp vào ô trống:
4,5 năm 45 tháng
Ta có 1 năm = 12 tháng
Do đó 4,5 năm = 12 tháng × 4,5 = 54 tháng
Mà 54 tháng > 45 tháng nên 4,5 năm > 45 tháng.
Câu 11: Quãng đường AB dài 3km. Vận động viên A chạy hết 10 phút 4 giây, vận động viên B chạy hết 610 giây, vận động viên C chạy hết 0,24 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?
A. Vận động viên A
B. Vận động viên B
C. Vận động viên C
Ta có: 10 phút 4 giây = 604 giây
0,24 giờ = 60 phút × 0,24 = 14,4 phút = 60 giây × 14,44 = 864 giây
Mà 604 giây < 610 giây < 864 giây
Vận vận động viên A chạy nhanh nhất.
Câu 12: Kính viễn vọng được phát minh năm 1671. Vệ tinh nhân tạo được phát minh sau kính viễn vọng 286 năm. Ô tô được phát minh trước vệ tinh nhân tạo 71 năm. Hỏi ô tô được phát minh vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIV
B. Thế kỉ XV
C. Thế kỉ XVIII
D. Thế kỉ XIX
Vệ tinh nhân tạo được phát minh vào năm:
1671 + 286 = 1957
Ô tô được phát minh vào năm:
1957 − 71 = 1886
Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín (thế kỉ XIX).
Do đó, năm 1886 thuộc thế kỉ mười chín.
Vậy ô tô được phát minh vào thế kỉ mười chín (thế kỉ XIX).