Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 87, 88, 89 Bài 149: Ôn tập về đo thời gian

Tải xuống 6 3.4 K 3

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 87, 88, 89 Bài 149: Ôn tập về đo thời gian hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 87, 88, 89 Bài 149: Ôn tập về đo thời gian

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87, 88, 89 Bài 149: Ôn tập về đo thời gian

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 87 Bài 1Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 thế kỉ = ……… năm

1 năm = ……… tháng

1 năm (không nhuận) có ……… ngày

1 năm (nhuận) có ……… ngày

1 tháng thường có ………(hoặc ………) ngày

Tháng hai có ……… (hoặc ……… ) ngày

1 tuần lễ có ……… ngày

1 ngày = ……… giờ

1 giờ = ……… phút

1 phút = ……… giây = ………giờ

1 giây = ……… phút = ……… giờ

Lời giải

1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm (không nhuận) có 365 ngày

1 năm (nhuận) có 366 ngày

1 tháng thường có 30 (hoặc 31 ) ngày

Tháng hai có 28 (hoặc 29 ) ngày

1 tuần lễ có 7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây = 160 giờ

1 giây = 160 phút =13600 giờ

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 98 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)     1 năm 6 tháng = ……… tháng

        2 phút 30 giây = ……… giây

        2 giờ 10 phút = ……… phút

        5 ngày 8 giờ = ……… giờ

b)    30 tháng =………năm ……… tháng

        50 phút = ……… giờ ……… phút

        58 giờ = ……… ngày ……… giờ

        200 giây = ……… phút ……… giây

c)     60 phút = ………giờ

        30 phút = ………giờ = ………giờ

        1 giờ 30 phút = ………giờ

        75 phút = ………giờ

        45 phút = ………giờ = ………giờ

        12 phút = ………giờ = ………giờ

        2 giờ 15 phút = ………giờ

        1 giờ 12 phút = ………,………giờ

d)     60 giây = ……… phút

        90 giây = ………,………phút

        1 phút 6 giây = ………phút

        30 giây = ………phút = ….,… phút

        1 phút 15 giây = ………,………phút

        1 phút 24 giây = ………,………phút

e)     2 giờ 18 phút = ………,………giờ

        3 phút 48 giây = ………,………phút

        1 giờ 36 phút = ………,………giờ

        1 phút 6 giây = ………,………phút

Lời giải

a)     1 năm 6 tháng = 18 tháng

        2 phút 30 giây = 150 giây

        2 giờ 10 phút = 130 phút

        5 ngày 8 giờ = 128 giờ

b)    30 tháng = 2 năm 6 tháng

        150 phút = 2 giờ 30 phút

        58 giờ = 2 ngày 10 giờ

        200 giây = 3 phút 20 giây

c)     60 phút = 1 giờ

        30 phút = 12 giờ  = 0,5 giờ

        1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

        75 phút = 1,25 giờ

        45 phút =  34 giờ = 0,75 giờ

        12 phút =  15 giờ = 0,2 giờ

        2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

        1 giờ 12 phút = 1,2 giờ

d)     60 giây = 1 phút

        90 giây = 1,5 phút

        1 phút 6 giây = 1,1 phút

        30 giây = 12 phút  = 0,5 phút

        1 phút 15 giây = 1,25 phút

        1 phút 24 giây = 1,4 phút

e)     2 giờ 18 phút = 2,3 giờ

        3 phút 48 giây = 3,8 phút

        1 giờ 36 phút = 1,6 giờ

        1 phút 6 giây = 1,1 phút

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 88 Bài 3Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút?

     Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút (ảnh 2)        Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút (ảnh 3)       Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút (ảnh 4)       Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút (ảnh 5)

.........................

.........................

.........................

.........................

Lời giải:

      Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút (ảnh 2)      Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút (ảnh 3)      Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút (ảnh 4)     Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút (ảnh 5)

2 giờ 00 phút

1 giờ 35 phút

10 giờ 16 phút

7 giờ 5 phút

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 89 Bài 4Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một ô tô dự định đi hết quãng đường AB dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được 212 giờ. Hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB?

        A. 55%                    B. 50%                     C. 45%                     D. 60%

Lời giải

Đổi: 212 giờ  = 2,5 giờ

Quãng đường ô tô đi được sau  212 giờ là: 

60 × 2,5 = 150 (km)

Ô tô đã đi được:

150 : 300 = 0,5 = 50% (quãng đường)

Vậy khoanh vào câu trả lời đúng là: B. 50%

Bài giảng Toán lớp 5 Bài 149: Ôn tập về đo thời gian

 

 

 

 

Xem thêm
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 87, 88, 89 Bài 149: Ôn tập về đo thời gian (trang 1)
Trang 1
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 87, 88, 89 Bài 149: Ôn tập về đo thời gian (trang 2)
Trang 2
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 87, 88, 89 Bài 149: Ôn tập về đo thời gian (trang 3)
Trang 3
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 87, 88, 89 Bài 149: Ôn tập về đo thời gian (trang 4)
Trang 4
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 87, 88, 89 Bài 149: Ôn tập về đo thời gian (trang 5)
Trang 5
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 87, 88, 89 Bài 149: Ôn tập về đo thời gian (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống