Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5: Ôn tập phép cộng có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 14 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 5. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập phép cộng có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 5 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 14 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập phép cộng có đáp án – Toán lớp 5:
Ôn tập phép cộng
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
123,98 + 456,78 =
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy 123,98 + 456,78 = 580,76
Số thích hợp điền vào ô trống là 580,76.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 24,5 + 18,25 + 47,9 là
34,5 + 18,25 + 47,9
= 52,75 + 47,9
= 100,65
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 100,65.
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức 8,425 + a + b với a = 9,91; b = 24,6.
A. 42,935
B. 43,925
C. 41,915
D. 40,835
Thay a = 9,91; b = 24,6 vào biểu thức 8,425 + a + b ta được:
8,425 + 9,91 + 24,6
= 18,335 + 24,6
= 42,935
Vậy giá trị của biểu thức 8,425 + a + b với a = 9,91; b = 24,6 là 42,935.
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
14,25 + 5,88 + 35,75 + 16,12 = (14,25 + ) + (5,88 + )
= +
=
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các số thập phân ta có:
14,25 + 5,88 + 35,75 + 16,12
= (14,25 + 35,75) + (5,88 + 16,12)
= 50 + 22
= 72
Vậy các số cần điền vào lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là 35,75; 16,12; 50; 22; 72.
Câu 5: Tìm x biết : x - 16 = 17,98 + 145,2.
A. x = 147
B. x = 147,18
C. x = 179
D. x = 179,18
Ta có:
x - 16 = 17,98 + 145,2
x - 16 = 168,18
x = 168,18 + 16
x = 179,18
Vậy x = 179,18.
Câu 6: Cho phép tính a + b = c. Con hãy chọn khẳng định sai:
A. a là số hạng
B. b là số hạng
C. c là số hạng
D. a + b là tổng
Ta có:
Vậy c là số hạng là khẳng định sai.
Câu 7: Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Cộng với 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:
- Tính chất giao hoán: a + b = b + a
- Tính chất kết hợp: (a + b + c) = a + (b + c)
- Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
667724 + 69058 =
Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:
Vậy 667724 + 69058 = 736782
Đáp án đúng điền vào ô trống là 736782.
Câu 9: Tính:
Câu 10: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
23,24 + 18 + 54,3 … 37,8 + 57,74
A. =
B. >
C. <
Ta có:
+)23,24 + 18 + 54,3
= 41,24 + 54,3
= 95,54
+)37,8 + 57,74
= 95,54
Mà 95,54 = 95,54
Vậy 23,24 + 18 + 54,3 = 37,8 + 57,74
Câu 11: Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể?
Cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ được số phần thể tích bể là:
Vậy cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được 65% thể tích của bể.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 38,5 lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứu nhất 5,75 lít dầu nhưng ít hơn thùng thứ ba 7,2 lít dầu.
Vậy ba thùng có tất cả lít dầu.
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
38,5 + 5,75 = 44,25 (lít)
Thùng thứ ba có số lít dầu là:
44,25 + 7,2 = 51,45 (lít)
Cả ba thùng có số lít dầu là:
38,5 + 44,25 + 51,45 = 134,2 (lít)
Đáp số: 134,2 lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 134,2.
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 14; 5.
Câu 14: Điền số thích hợp hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
Ta có: