Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5: Ôn tập về phép trừ có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 13 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 5. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập về phép trừ có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 5 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 13 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập về phép trừ có đáp án – Toán lớp 5:
Ôn tập về phép trừ
Câu 1: Tính: 91 – 54,75
A. 145,75
B. 35,25
C. 36,25
D. 37,75
Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:
Vậy 91 - 54,75 = 36,25
Câu 2: Tính giá trị biểu thức:
Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện:
24,95 + 13,76 – 1,95 – 3,76 = (24,95 - ) + (13,76 - )
= +
=
Ta có:
24,95 + 13,76 – 1,95 – 3,76
= (24,95 - 1,95) + (13,67 - 3,67)
= 23 + 10
= 33
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1,95; 3,76; 23; 10; 33.
Câu 4: Tìm x biết: x + 15,67 = 100 – 36,2
A. x = 79,87
B. x = 79,47
C. x = 48,53
D. x = 48,13
x + 15,67 = 100 – 36,2
x + 15,67 = 63,8
x = 63,8 - 15,67
x = 48,13
Vậy x = 48,13.
Câu 5: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
52 – (13,5 + 21,72) … 52 – 13,5 – 21,72
A. <
B. >
C. =
Ta có:
+)52 - (13,5 + 21,72)
= 52 - 35,22
= 16,78
+)52 – 13,5 – 21,72
= 38,5 - 21,72
= 16,78
Mà 16,78 = 16,78
Vậy 52 – (13,5 + 21,72) = 52 – 13,5 – 21,72
Câu 6: Cho phép tính a – b = c
Chọn khẳng định đúng nhất:
A. a là số bị trừ
B. b là số trừ
C. c là hiệu
D. Cả A, b, C đều đúng
Ta có sơ đồ:
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
594372 – 168934 =
Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:
Vậy 594372 - 168934 = 425438
Đáp án đúng điền vào ô trống là 425438.
Câu 8: Tính:
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
72,84 – 45,39 =
Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 27,45.
Câu 10: Môt đội công nhân phải làm xong một quãng đường trong ba tuần. Tuần đầu đội làm được quãng đường,. Tuần thứ hai đội làm được quãng đường. Hỏi tuần thứ ba đội làm được bao nhiêu phần quãng đường?
Coi cả quãng đường là 1 đơn vị.
Trong hai tuần đầu đội công nhân sửa được số phần quãng đường là:
(quãng đường)
Trong tuần thứ ba đội công nhân sửa được số phần quãng đường là:
(quãng đường)
Đáp số: quãng đường.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết số trung bình cộng của ba số là số lớn nhất có hai chữ khác nhau, số thứ nhất là 76,8 và hơn số thứ hai 12,5 đơn vị.
Vậy số thứ ba là
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 98.
Vậy trung bình cộng của ba số là 98.
Tổng của ba số đó là:
98 x 3 = 294
Số thứ hai là:
76,8 - 12,5 = 64,3
Số thứ ba là:
294 - (76,8 + 64,3) = 152,9
Đáp số: 152,9.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 152,9.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Chu vi một hình tứ giác là 45,6m. Tổng độ dài cạnh dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là 38,8m. Tổng độ dài cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là 32,75m. Tổng độ dài cạnh thứ ba và cạnh thứ tư là 24m.
Vậy độ dài cạnh thứ nhất là m, độ dài cạnh thứ hai là m, độ dài cạnh thứ ba là m, độ dài cạnh thứ tư là m.
Độ dài cạnh thứ tư là:
45,6 - 38,8 = 6,8 (m)
Độ dài cạnh thứ ba là:
24 - 6,8 = 17,2 (m)
Độ dài cạnh thứ hai là:
32,75 - 17,2 = 15,55 (m)
Độ dài cạnh thứ nhất là:
38,8 - 32,75 = 6,05 (m)
Đáp số:
Cạnh thứ nhất: 6,05m;
Cạnh thứ hai: 15,55m;
Cạnh thứ ba: 17,2m;
Cạnh thứ tư: 6,8m.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là 6,05; 15,55; 17,2; 6,8.
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 11; 5.