Toán lớp 4 trang 116 Quy đồng mẫu số các phân số

Tải xuống 1 2.6 K 4

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 116 Quy đồng mẫu số các phân số hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 4: Quy đồng mẫu số các phân số

Giải Toán lớp 4 trang 116 Bài 1Quy đồng mẫu số các phân số:

a) 56  14;

b) 35  37  

c) 98  89.

Lời giải

a) 56=5×46×4=2024;    14=1×64×6=624

(Hoặc: 56=5×26×2=1012; 14=1×34×3=312; cách này không yêu cầu với mọi học sinh).

b) 36=3×75×7=2135     37=3×57×5=1535.

c) 98=9×98×9=8172;     89=8×89×8=6472.

Giải Toán lớp 4 trang 116 Bài 2Quy đồng mẫu số các phân số:

a) 75  811

b) 512  38;    

c) 1710  97

Lời giải

a) 75=7×115×11=7755;  

811=8×511×5=4055.

b) 512=5×812×8=4096;  

38=3×128×12=3696

(Hoặc: 512=5×212×2=1024;

38=3×38×3=924 cách này không yêu cầu với mọi học sinh)

c) 1710=17×1010×7=11970;  

97=9×107×10=9070.

Lý thuyết Quy đồng mẫu số các phân số

1. Cách quy đồng mẫu số các phân số:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Chú ý: ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và cùng chia hết cho tất cả các mẫu.

2. Ví dụ

Ví dụ 1: Quy đồng mẫu số hai phân số 13 và 25.

Chọn mẫu số chung (MSC) là 3×5=15.

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

13=1×53×5=515;25=2×35×3=615

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 13 và 25 ta được hai phân số 515 và 615.

Bài giảng Toán lớp 4 trang 116 Quy đồng mẫu số các phân số

Tài liệu có 1 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống