Toán lớp 4 trang 120 Luyện tập

Tải xuống 2 1.2 K 2

Với giải bài 1 trang 4 Toán lớp 4 chi tiết trong bài Phân số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 4 Luyện tập trang 120

Giải Toán lớp 4 trang 120 Bài 1So sánh hai phân số :

a) \(\frac{3}{5}\) và \(\frac{1}{5}\)                  

b) \(\frac{9}{{10}}\) và \(\frac{{11}}{{10}}\)    

c) \(\frac{{13}}{{17}}\) và \(\frac{{15}}{{17}}\)                               

d) \(\frac{{25}}{{19}}\) và \(\frac{{22}}{{19}}\).

Lời giải:

a) \(\frac{3}{5} > \frac{1}{5}\)    

b) \(\frac{9}{{10}} < \frac{{11}}{{10}}\);        

c) \(\frac{{13}}{{17}} < \frac{{15}}{{17}}\)     

d) \(\frac{{25}}{{19}} > \frac{{22}}{{19}}.\)

Giải Toán lớp 4 trang 120 Bài 2So sánh các phân số sau với 1 :

\(\frac{1}{4};\,\,\,\,\frac{3}{7};\,\,\,\,\frac{9}{5};\,\,\,\,\frac{7}{3};\,\,\,\,\frac{{14}}{{15}};\,\,\,\,\frac{{16}}{{16}};\,\,\,\,\frac{{14}}{{11}}\)

Lời giải:

- Các phân số bé hơn 1 là: \(\frac{1}{4};\,\,\,\frac{3}{7};\,\,\,\frac{{14}}{{15}}.\)

- Các phân số lớn hơn 1 là: \(\frac{9}{5};\,\,\,\frac{7}{3};\,\,\,\frac{{14}}{{11}}.\)

- Phân số: \(\frac{{16}}{{16}} = 1\)

Giải Toán lớp 4 trang 120 Bài 3Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :

a) \(\frac{1}{5};\,\,\,\frac{4}{5};\,\,\,\frac{3}{5}\)                             

b) \[\frac{6}{7};\,\,\,\frac{8}{7};\,\,\,\frac{5}{7}\]                             

c) \(\frac{8}{9};\,\,\,\frac{5}{9};\,\,\,\frac{7}{9}\)                             

d) \(\frac{{12}}{{11}};\,\,\,\frac{{16}}{{11}};\,\,\,\frac{{10}}{{11}}\)

Lời giải:

a) Vì \(1 < 3 < 4\) nên: \(\frac{1}{5} < \frac{3}{5} < \frac{4}{5}\)

b) Vì \(5 < 6 < 8\) nên: \(\frac{5}{7} < \frac{6}{7} < \frac{8}{7}\)

c) Vì \(5 < 7 < 8\) nên: \(\frac{5}{9} < \frac{7}{9} < \frac{8}{9}.\)     

d) Vì \(10 < 12 < 16\) nên: \(\frac{{10}}{{11}} < \frac{{12}}{{11}} < \frac{{16}}{{11}}.\)

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống