36 câu Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án 2023 - Toán lớp 8

Tải xuống 18 5.8 K 63

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải chọn lọc, có đáp án. Tài liệu gồm 36 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 8.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 36 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án - Toán lớp 8:

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2 có đáp án: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (ảnh 1)

Trắc nghiệm Toán 8

Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Bài 1: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất một ẩn?

A.Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

B. (x – 1)(x + 2) = 0   

C. 15 – 6x = 3x + 5                

D. x = 3x + 2

Lời giải

Các phương trình Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án; 15 – 6x = 3x + 5; x = 3x + 2 là các phương trình bậc nhất một ẩn.

Phương trình (x – 1)(x + 2) = 0 ⇔ x2 + x – 2 = 0 không là phương trình bậc nhất một ẩn

Đáp án cần chọn là: B

Bài 2: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất?

A. 2x – 3 = 2x + 1                              

B. -x + 3 = 0

C. 5 – x = -4                                       

D. x2 + x = 2 + x2

Lời giải

Đáp án A: 2x – 3 = 2x + 1 ⇔ (2x – 2x) – 3 – 1 = 0 ⇔ 0x – 4 = 0 có a = 0 nên không là phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án B: -x + 3 = 0 có a = -1 ≠ 0 nên là phương trình bậc nhất.

Đáp án C: 5 – x = -4 ⇔ -x + 9 = 0 có a = -1 ≠ 0 nên là phương trình bậc nhất.

Đáp án D: x2 + x = 2 + x2 ⇔ x2 + x - 2 - x2 = 0 ⇔ x – 2 = 0 có a = 1 ≠ 0 nên là phương trình bậc nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 3: Phương trình x – 12 = 6 – x có nghiệm là:

A. x = 9          

B. x = -9         

C. x = 8          

D. x = -8

Lời giải

Ta có x – 12 = 6 – x

⇔ x + x = 6 + 12

⇔ 2x = 18

⇔ x = 18 : 2

⇔ x = 9

Vậy phương trình có nghiệm x = 9

Đáp án cần chọn là: A

Bài 4: Phương trình x – 3 = -x + 2 có tập nghiệm là:

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Lời giải

x – 3 = -x + 2

⇔ x – 3 + x – 2 = 0

⇔ 2x – 5 = 0

⇔ x = Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án 

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án}

Đáp án cần chọn là: B

Bài 5: Nghiệm của phương trình 2x – 1 = 7 là

A. x = 0          

B. x = 3          

C. x = 4          

D. x = -4

Lời giải

Ta có 2x – 1 = 7

⇔ 2x = 7 + 1

⇔ 2x = 8

⇔ x = 8 : 2

⇔ x = 4

Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình

Đáp án cần chọn là: C

Bài 6: Tính giá trị của (5x2 + 1)(2x – 8) biết Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án 

A. 0                

B. 10              

C. 47              

D. -3

Lời giải

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Thay x = 4 vào (5x2 + 1)(2x – 8) ta được: (5.42 + 1)(2.4 – 8) = (5.42 + 1).0 = 0

Đáp án cần chọn là: A

Bài 7: Gọi x0 là một nghiệm của phương trình 5x – 12 = 4 - 3x. x0 còn là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

A. 2x – 4 = 0

B. -x – 2 = 0   

C. x2 + 4 = 0   

D. 9 – x2 = -5

Lời giải

5x – 12 = 4 - 3x

⇔ 5x + 3x = 4 + 12

⇔ 8x = 16

⇔ x = 2

Do đó phương trình có nghiệm x0 = 2.

Đáp án A: Thay x0 = 2 ta được 2.2 – 4 = 0 nên x0 = 2 là nghiệm của phương trình.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 8: Tính tổng các nghiệm của phương trình |3x + 6| - 2 = 4, biết phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

A. 0                

B. 10              

C. 4                

D. -4

Lời giải

Ta có: |3x + 6| - 2 = 4 ⇔ |3x + 6| = 6

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 0 + (-4) = -4

Đáp án cần chọn là: D

Bài 9: Số nghiệm nguyên của phương trình 4|2x – 1| - 3 = 1 là:

A. 1                

B. 0                

C. 2                

D. 3

Lời giải

4|2x – 1| - 3 = 1

⇔ 4|2x – 1| = 1 + 3

⇔ 4|2x – 1| = 4

⇔ |2x – 1| = 1

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Do x nguyên dương nên phương trình chỉ có một nghiệm x = 1 nguyên dương

Đáp án cần chọn là: A

Bài 10: Gọi x0 là nghiệm của phương trình 2.(x – 3) + 5x(x – 1) = 5x2. Chọn khẳng định đúng.

A. x0 > 0         

B. x0 < -2        

C. x0 > -2        

D. x0 > - 3

Lời giải

2.(x – 3) + 5x(x – 1) = 5x2

⇔ 2x – 6 + 5x2 – 5x = 5x2

⇔ 5x2 – 5x2 + 2x – 5x = 6

⇔ -3x = 6

⇔ x = -2

Vậy nghiệm của phương trình là x0 = -2 > -3

Đáp án cần chọn là: D

Bài 11: Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng

A. ax + b = 0, a ≠ 0                

B. ax + b = 0

C. ax2 + b = 0                         

D. ax + by = 0

Lời giải

Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 12: Phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn nếu:

A. a = 0          

B. b = 0          

C. b ≠ 0          

D. a ≠ 0

Lời giải

Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 13: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

A. (x – 1)2 = 9

B. Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánx2 - 1 = 0 

C. 2x – 1 = 0

D. 0,3x – 4y = 0

Lời giải

Các phương trình (x – 1)2 = 9 và Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp ánx2 - 1 = 0 là các phương trình bậc hai.

Phương trình 0,3x – 4y = 0 là phương trình bậc nhất hai ẩn.

Phương trình 2x – 1 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 14: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn số?

A. 2x + y – 1 = 0

B. x – 3 = -x + 2

C. (3x – 2)2 = 4

D. x – y2 + 1 = 0

Lời giải

Đáp án A: không là phương trình bậc nhất một ẩn vì có hai biến x, y.

Đáp án B: là phương trình bậc nhất vì x – 3 = -x + 2 ⇔ 2x – 5 = 0 có a = 2 ≠ 0.

Đáp án C: không là phương trình bậc nhất vì bậc của x là 2.

Đáp án D: không là phương trình bậc nhất một ẩn vì có hai biến x, y.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 15: Tính giá trị của (5x2 + 1)(2x – 8) biết Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án 

A. 0                

B. 10              

C. 47              

D. -3

Lời giải

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Thay x = 4 vào (5x2 + 1)(2x – 8) ta được: (5.42 + 1)(2.4 – 8) = (5.42 + 1).0 = 0

Đáp án cần chọn là: A

Bài 16: Gọi x0 là một nghiệm của phương trình 5x – 12 = 4 - 3x. x0 còn là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

A. 2x – 4 = 0

B. -x – 2 = 0   

C. x2 + 4 = 0   

D. 9 – x2 = -5

Lời giải

5x – 12 = 4 - 3x

⇔ 5x + 3x = 4 + 12

⇔ 8x = 16

⇔ x = 2

Do đó phương trình có nghiệm x0 = 2.

Đáp án A: Thay x0 = 2 ta được 2.2 – 4 = 0 nên x0 = 2 là nghiệm của phương trình.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 17: Tính tổng các nghiệm của phương trình |3x + 6| - 2 = 4, biết phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

A. 0                

B. 10              

C. 4                

D. -4

Lời giải

Ta có: |3x + 6| - 2 = 4 ⇔ |3x + 6| = 6

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 0 + (-4) = -4

Đáp án cần chọn là: D

Bài 18: Số nghiệm nguyên của phương trình 4|2x – 1| - 3 = 1 là:

A. 1                

B. 0                

C. 2                

D. 3

Lời giải

4|2x – 1| - 3 = 1

⇔ 4|2x – 1| = 1 + 3

⇔ 4|2x – 1| = 4

⇔ |2x – 1| = 1

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Do x nguyên dương nên phương trình chỉ có một nghiệm x = 1 nguyên dương

Đáp án cần chọn là: A

Bài 19: Gọi x0 là nghiệm của phương trình 2.(x – 3) + 5x(x – 1) = 5x2. Chọn khẳng định đúng.

A. x0 > 0         

B. x0 < -2        

C. x0 > -2        

D. x0 > - 3

Lời giải

2.(x – 3) + 5x(x – 1) = 5x2

⇔ 2x – 6 + 5x2 – 5x = 5x2

⇔ 5x2 – 5x2 + 2x – 5x = 6

⇔ -3x = 6

⇔ x = -2

Vậy nghiệm của phương trình là x0 = -2 > -3

Đáp án cần chọn là: D

Bài 20: Gọi x0 là nghiệm của phương trình 3(x – 2) – 2x(x + 1) = 3 – 2x2. Chọn khẳng định đúng.

A. x0 là số nguyên âm            

B. x0 là số nguyên dương

C. x0 không là số nguyên                   

D. x0 là số vô tit

Lời giải

3(x – 2) – 2x(x + 1) = 3 – 2x2

⇔ 3x – 6 – 2x2 – 2x = 3 – 2x2

⇔ x – 6 – 2x2 – 3 + 2x2 = 0

⇔ x – 9 = 0

⇔ x = 9

Vậy nghiệm của phương trình x0 = 9 là số nguyên dương

Đáp án cần chọn là: B

Bài 21: Cho Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án. Tìm giá trị của x để A = B.

A. x = -2         

B. x = 2          

C. x = 3          

D. x = - 3

Lời giải

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Vậy để A = B thì x = -2

Đáp án cần chọn là: A

Bài 22: Cho Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án. Giá trị của x để A = B là:

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 23: Kết luận nào sau đây là đúng nhất khi nói về nghiệm x0 của phương trình

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

A. x0 là số vô tỉ                                  

B. x0 là số âm

C. x0 là số nguyên dương lớn hơn 2

D. x0 là số nguyên dương

Lời giải

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Vậy nghiệm phương trình là x = 1 là số nguyên dương

Đáp án cần chọn là: D

Bài 24: Kết luận nào sau đây là đúng nhất khi nói về nghiệm x0 của phương trình

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

A. x0 là số vô tỉ                      

B. x0 là số âm

C. x0 là hợp số            

D. x0 không là số nguyên tố cũng không là hợp số

Lời giải

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Vậy nghiệm phương trình là x = 1 là không số nguyên tố cũng không là hợp số

Đáp án cần chọn là: D

Bài 25: Cho hai phương trình 7(x – 1) = 13 + 7x (1) và (x + 2)2 = x2+ 2x + 2(x + 2) (2). Chọn khẳng định đúng

A. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất        

B. Phương trình (1) vô sô nghiệm, phương trình (2) có vô nghiệm  

C. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm  

D. Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có 1 nghiệm

Lời giải

Ta có

7(x – 1) = 13 + 7x

⇔ 7x – 7 = 13 + 7x

⇔ 7x – 7x = 13 + 7
⇔ 0 = 20 (VL)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Lại có:

(x + 2)2 = x2+ 2x + 2(x + 2)

⇔ x2 + 4x + 4 = x2 + 2x + 2x + 4

⇔ x2 + 4x – x2 – 2x – 2x = 4 – 4

⇔ 0 = 0

Điều này luôn đúng với mọi x thuộc R

Vậy phương trình đã cho vô số nghiệm

Đáp án cần chọn là: C

Bài 26: Cho hai phương trình 3(x – 1) = -3 + 3x (1) và (2 – x)2 = x2 + 2x – 6(x + 2) (2). Chọn khẳng định đúng

A. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất        

B. Phương trình (1) vô sô nghiệm, phương trình (2) có vô nghiệm  

C. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm  

D. Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có 1 nghiệm

Lời giải

Ta có

3(x – 1) = -3 + 3x

⇔ 3x – 3 = -3 + 3x

⇔ 3x – 3x = -3 + 3

⇔ 0x = 0

Điều này luôn đúng với mọi x thuộc R

Vậy phương trình đã cho vô số nghiệm

Lại có

(2 – x)2 = x2 + 2x – 6(x + 2)

⇔ 4 – 4x + x2= x2 + 2x – 6x – 12

⇔ x2 – x2 – 4x – 2x + 6x + 4 + 12 = 0

⇔ 16 = 0 (vô lí)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Do đó (1) vô số nghiệm, (2) vô nghiệm

Đáp án cần chọn là: B

Bài 27: Cho phương trình (m2 – 3m + 2)x = m – 2, với m là tham số. Tìm m để phương trình vô số nghiệm.

A. m = 1         

B. m = 2         

C. m = 0         

D. m Є {1; 2}

Lời giải

(m2 – 3m + 2)x = m – 2          (*)

Xét m2 – 3m + 2 = 0 ⇔ m2 – m – 2m + 2 = 0

⇔ m(m – 1) – 2(m – 1) = 0

⇔ (m – 1)(m – 2) = 0

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

+ Nếu m = 1 ⇒ (*) ⇔ 0x = 1. Điều ày vô lí. Suy ra phương trình (*) vô nghiệm.

+ Nếu m = 2 ⇒(*) ⇔ 0x = 0 điều này đúng với mọi x Є R.

Vậy với m = 2 thì phương trình có vô số nghiệm

Đáp án cần chọn là: B

Bài 28: Cho phương trình: (-m2 – m + 2)x = m + 2, với m là tham số. Giá trị của m để phương trình vô số nghiệm là:

A. m = 1         

B. m = 2         

C. m = -2        

D. m Є {1; 2}

Lời giải

(-m2 – m + 2)x = m + 2 (*)

Ta có: -m2 – m + 2 = -m2 – 2m + m + 2

= -m(m + 2) + (m + 2) = (m + 2)(-m + 1)

Phương trình (*) vô số nghiệm

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Vậy với m = -2 thì phương trình vô số nghiệm

Đáp án cần chọn là: C

Bài 29: Gọi x1 là nghiệm của phương trình x3 + 2(x – 1)2 – 2(x – 1)(x + 1) = x3 + x – 4 – (x – 4) và x2 là nghiệm của phương trình Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Tính x1.x2

A. x1.x2 = 4    

B. x1.x2 = -3   

C. x1.x2 = 1     

D. x1.x2 = 3

Lời giải

+ Ta có x3 + 2(x – 1)2 – 2(x – 1)(x + 1) = x3 + x – 4 – (x – 4)

⇔ x3 + 2(x – 1)2 – 2(x – 1)(x + 1) – x3 – x + 4 + (x – 4) = 0

⇔ (x3 – x3) + 2(x2 – 2x + 1) – 2(x2 – 1) – x + 4 + x – 4 = 0

⇔ 2x2 – 4x + 2 – 2x2 + 2 – x + 4 + x – 4 = 0

⇔ (2x2 – 2x2) + (-4x – x + x) + (2 + 2 + 4 – 4) = 0

⇔ -4x + 4 = 0

⇔ -4x = -4

⇔ x = 1

Suy ra x1 = 1

+ Ta có:

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Suy ra x2 = 3

Nên x1.x2 = 1.3 = 3

Đáp án cần chọn là: D

Bài 30: Gọi x1 là nghiệm của phương trình (x + 1)3 – 1 = 3 – 5x + 3x2 + x3 và x2 là nghiệm của phương trình 2(x – 1)2 – 2x2 + x – 3 = 0. Giá trị S = x1 + x2 là:

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Lời giải

+ Ta có: (x + 1)3 – 1 = 3 – 5x + 3x2 + x3

⇔ x3 + 3x2 + 3x + 1 – 1 = 3 – 5x + 3x2 + x3

⇔ x3 – x3 + 3x2 – 3x2 + 3x + 5x – 3 = 0

⇔ 8x – 3 = 0

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 31: Tìm điều kiện của m để phương trình (3m – 4)x + m = 3m2 + 1 có nghiệm duy nhất.

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Lời giải

Xét phương trình (3m – 4)x + m = 3m2 + 1 có a – 3m – 4

Để phương trình có nghiệm duy nhất thì a ≠ 0 ⇔ 3m – 4 ≠ 0

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 32: Số nguyên dương nhỏ nhất của m để phương trình (3m – 3)x + m = 3m2 + 1 có nghiệm duy nhất là:

A. m ≠ 1         

B. m = 1         

C. m = 2         

D. m = 0

Lời giải

Xét phương trình (3m – 3)x + m = 3m2 + 1 có a = 3m – 3

Để phương trình có nghiệm duy nhất thì a ≠ 0 ⇔ 3m – 3 ≠ 0

⇔ 3m ≠ 3 ⇔ m ≠ 1

Vậy m ≠ 1, mà m là số nguyên dương nhỏ nhất nên m = 2

Đáp án cần chọn là: C

Bài 33: Phương trình Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án có nghiệm là

A. x = 88        

B. x = 99        

C. x = 87        

D. x = 89

Lời giải

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Bài 34: Phương trình Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án có nghiệm là

A. x = 79        

B. x = 76        

C. x = 87        

D. x = 89

Lời giải

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 79

Đáp án cần chọn là: A

Bài 35: Nghiệm của phương trình Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án là

A. x = a + b + c

B. x = a – b – c

C. x = a + b – c

D. x = -(a + b + c)

Lời giải

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Vậy phương trình có nghiệm x = -(a + b + c)

Đáp án cần chọn là: D

Bài 36: Cho Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án, nghiệm của phượng trình Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án là:

A. x = a + b + c

B. x = a – b – c

C. x = a + b – c

D. x = -(a + b + c)

Lời giải

Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải có đáp án

Vậy phương trình có nghiệm x = a + b + c

Đáp án cần chọn là: A

Bài giảng Toán 8 Bài 2 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

 

Tài liệu có 18 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống