29 câu Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án 2024 - Toán lớp 8

Tải xuống 19 3.8 K 63

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp chọn lọc, có đáp án. Tài liệu gồm 29 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 8.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 29 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án - Toán lớp 8:

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 12 có đáp án: Chia đa thức một biến đã sắp xếp (ảnh 1)

Trắc nghiệm Toán 8

Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp

Bài 1: Phần dư của phép chia đa thức x4 – 2x3 + x2 – 3x + 1 cho đa thức x2 + 1 có hệ số tự do là

A. 2            

B. 3            

C. 1            

D. 4

Lời giải

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Đa thức dư là – x + 1 có hệ số tự do là 1.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 2: Thương của phép chia đa thức (3x4 – 2x3 + 4x – 2x2 – 8) cho đa thức (x2 – 2) có hệ số tự do là

A. 2            

B. 3            

C. 1            

D. 4

Lời giải

Ta có: (3x4 – 2x3 + 4x – 2x2 – 8) : (x2 – 2)

= (3x4 – 2x3– 2x2 + 4x – 8) : (x2 – 2)

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

(3x4 – 2x3– 2x2 + 4x – 8) : (x2 – 2) = 3x2 – 2x + 4

Hệ số tự do của thương là 4

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Biết phần dư của phép chia đa thức (x5 + x3 + x2 + 2) cho đa thức (x3 + 1) là số tự nhiên a. Chọn câu đúng.

A. a < 2      

B. a > 1      

C. a < 0      

D. a ⁝ 2

Lời giải

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Phần dư của phép chia là a = 1 < 2

Đáp án cần chọn là: A

Bài 4: Thương và phần dư của phép chia đa thức 2x3 – 3x2 – 3x – 2 cho đa thức x2 + 1 lần lượt là

A. 2x – 3; 5x – 5

B. 2x – 3; -5x + 1

C. -5x + 1; 2x – 3

D. 2x – 3; -5x – 5

Lời giải

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Thương của phép chia là 2x – 3 và dư -5x + 1

Đáp án cần chọn là: B

Bài 5: Cho các khẳng định sau:

(I): Phép chia đa thức 3x3 – 2x2 + 5 cho đa thức 3x – 2 là phép chia hết

(II): Phép chia đa thức (2x3 + 5x2 – 2x + 3) cho đa thức (2x2 – x + 1) là phép chia hết

Chọn câu đúng

A. Cả (I) và (II) đều đúng                  

B. Cả (I) và (II) đều sai

C. (I) đúng, (II) sai                            

D. (I) sai, (II) đúng

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Vì phần dư R = 5 ≠ 0 nên phép chia đa thức 3x3 – 2x2 + 5 cho đa thức 3x – 2 là phép chia có dư. Do đó (I) sai

Lại có:

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Nhận thấy phần dư R = 0 nên phép chia đa thức (2x3 + 5x2 – 2x + 3) cho đa thức (2x2 – x + 1) là phép chia hết. Do đó (II) đúng

Đáp án cần chọn là: D

Bài 6: Để đa thức x4 + ax2 + 1 chia hết cho x2 + 2x + 1 thì giá trị của a là

A. a = -2     

B. a = 1      

C. a = -1     

D. a = 0

Lời giải

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Phần dư của phép chia đa thức x4 + ax2 + 1 chia hết cho x2 + 2x + 1 là

R = (-4 – 2a)x – a – 2

Để phép chia trên là phép chia hết thì R = 0 ⇔ (-4 – 2a)x – a – 2 = 0 với mọi x

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 7: Để đa thức x3 + ax2 - 4 chia hết cho x2 + 4x + 4 thì giá trị của a là

A. a = -6     

B. a = 6      

C. a = -3     

D. a = 3

Lời giải

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Để x3 + ax2 - 4 chia hết cho x2 + 4x + 4 thì (3 – a).4x – 4a + 12 = 0

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Vậy a = 3

Đáp án cần chọn là: D

Bài 8: Có bao nhiêu giá trị của a để đa thức a2x3 + 3ax2 – 6x – 2a chia hết cho đa thức x + 1.

A. 1            

B. 2            

C. 0            

D. Vô số

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Phần dư của phép chia trên là R = 6 + a – a2. Đề phép chia trên là phép chia hết thì R = 0 ⇔ -a2 + a + 6 = 0

⇔ -a2 – 2a + 3a + 6 = 0

⇔ -a(a + 2) + 3(a + 2) = 0

⇔ (a + 2)(-a + 3) = 0 ⇔  Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Vậy có hai giá trị của a thỏa mãn điều kiện đề bài a = -2; a = 3

Đáp án cần chọn là: B

Bài 9: Tìm giá trị của a và b đề đa thức 4x3 + ax + b chia cho đa thức x2 – 1 dư 2x – 3.

A. a = -6; b = -3

B. a = 6; b = -3

C. a = 2; b = -3

D. a = -2; b = -3

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Phần dư của phép chia trên là R = (a + 4)x + b

Theo bài ra ta có (a + 4)x + b = 2x – 3 ⇔  Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Vậy có hai giá trị của a thỏa mãn điều kiện đề bài a = -2; b = -3

Đáp án cần chọn là: D

Bài 10: Tìm a và b để đa thức f(x) = x4 – 9x3 + 21x2 + ax + b chia hết cho đa thức g(x) = x2 – x – 2

A. a = -1; b = 30

B. a = 1; b = 30

C. a = -1; b =-30

D. a = 1; b = -30

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Phần dư của phép chia f(x) cho g(x) là R = (a – 1)x + b + 30

Để phép chia trên là phép chia hết thì R = 0 với mọi x

⇔ (a – 1)x + b + 30 = 0 với mọi x

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Vậy a = 1; b = -30

Đáp án cần chọn là: D

Bài 11: Phép chia đa thức 2x4 – 3x3 + 3x – 2 cho đa thức x2 – 1 được đa thức dư là

A. 0            

B. 1            

C. 2            

D. 10

Lời giải

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Vậy đa thức dư là R = 0

Đáp án cần chọn là: A

Bài 12: Phép chia đa thức (4x4 + 3x2 – 2x + 1) cho đa thức x2 + 1 được đa thức dư là:

A. 2x + 2    

B. -2x + 2   

C. -2x - 2    

D. 3 - 2x

Lời giải

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Vậy đa thức dư là R = -2x + 2

Đáp án cần chọn là: B

Bài 13: Phép chia đa thức 3x5 + 5x4 – 1 cho đa thức x2 + x + 1 được đa thức thương là:

A. 3x3 – 2x2 – 5x + 3                         

B. 3x3 + 2x2 – 5x + 3

C. 3x3 – 2x2 – x + 3                           

D. 2x – 4

Lời giải

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Đa thức thương là: 3x3 + 2x2 – 5x + 3

Đáp án cần chọn là: B

Bài 14: Điền vào chỗ trống (x3 + x2 – 12 : (x – 12) = …

A. x + 3      

B. x – 3      

C. x2 + 3x + 6

D. x2 – 3x + 6

Lời giải

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Vậy đa thức cần điền vào chỗ trống là x2 + 3x + 6

Đáp án cần chọn là: C

Bài 15: Cho các khẳng định sau:

(I): Phép chia đa thức (2x3 – 26x – 24) cho đa thức x2 + 4x + 3 là phép chia hết

(II): Phép chia đa thức (x3 – 7x + 6) cho đa thức x + 3 là phép chia hết

Chọn câu đúng

A. Cả (I) và (II) đều đúng                  

B. Cả (I) và (II) đều sai

C. (I) đúng, (II) sai                            

D. (I) sai, (II) đúng

Lời giải

Ta có (2x3 – 26x – 24) : (x2 + 4x + 3)

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Vì phần dư R = 0 nên Phép chia đa thức (2x3 – 26x – 24) cho đa thức x2 + 4x + 3 là phép chia hết.

Do đó (I) đúng.

Lại có:

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Nhận thấy phần dư R = 0 nên phép chia đa thức (x3 – 7x + 6) cho đa thức x + 3 là phép chia hết. Do đó (II) đúng

Đáp án cần chọn là: A

Bài 16: Kết quả của phép chia (2a3 + 7ab2 – 7a2 – 2b3) : (2a – b) là

A. (a – b)(a – 2b)

B. (a + b)2   

C. (a – b)(b – 2a)

D. a – b

Lời giải

Ta có 2a3 + 7ab2 – 7a2 – 2b3

= 2(a3 – b3) – 7ab(a – b)

= 2(a – b)(a2 + ab + b2) – 7ab(a – b)

= (a – b)(2a2 – ab – 4ab + 2b2)

= (a – b)[a(2a – b) – 2b(2a – b)]

= (a – b)(2a – b)(a – 2b)

Nên (2a3 + 7ab2 – 7a2 – 2b3) : (2a – b)

= (a – b)(2a – b)(a – 2b) : (2a – b) = (a – b)(a – 2b)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 17: Kết quả của phép chia (x4 – x3y + x2y2 – xy3) : (x2 + y2) là

A. (x – y)    

B. x(x – y)  

C. x2 – y     

D. x2 + xy

Lời giải

Ta có x4 – x3y + x2y2 – xy3

= x4 + x2y2 – (x3y + xy3)

= x2(x2 + y2) – xy(x2 + y2)

= (x2 + y2)(x2 – xy) = (x2 + y2)x(x – y)

Nên (x4 – x3y + x2y2 – xy3) : (x2 + y2)

= (x2 + y2)x(x – y) : (x2 + y2) = x(x – y)

Đáp án cần chọn là : B

Bài 18: Xác định a để đa thức 27x2 + a chia hết cho 3x + 2

A. x = 6      

B. a = 12    

C. a = -12   

D. a = 9

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Suy ra 27x2 + a + (3x + 2)(9x – 6) + a + 12

Để phép chia trên là phép chia hết thì R = a + 12 = 0 ⇔ a = -12

Đáp án cần chọn là: C

Bài 19: Xác định a để đa thức 10x2 – 7x + a chia hết cho 2x – 3

A. a = 24    

B. a = 12    

C. a = -12   

D. a = 9

Lời giải

(10x2 – 7x + a) ⁝ (2x – 3)

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Để 10x2 – 7x + a chia hết cho 2x – 3 thì a + 12 = 0 ⇔ a = -12

Đáp án cần chọn là: C

Bài 20: Xác định hằng số a và b sao cho (x4 + ax + b) ⁝ (x2 – 4)

A. a = 0 và b = -16                   

B. a = 0 và b = 16

C. a = 0 và b =0                       

D. a = 1 và b = 1

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

để x4 + ax + b chia hết cho x2 – 4 thì ax + b + 16 = 0

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 21: Biết đa thức x4 + ax2 + b chia hết cho x2 – x + 1. Khi đó, khẳng định nào sau đây là đúng.

A. a < b      

B. a > b      

C. a = b      

D. a = 2b

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Phần dư của phép chia là R = (a – 1)x + b – a. Để phép chia trên là phép chia hết thì R = 0, Ɐx

⇔ (a – 1)x + b – a = 0, Ɐx

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 22: Cho đa thức f(x) = x4 – 3x3 + 3x2 + ax + b và đa thức g(x) = x2 – 3x + 4. Biết f(x) chia hết cho g(x). Khi đó tích a.b bằng

A. -12         

B. 12          

C. -6           

D. -8

Lời giải

Ta có:

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Phần dư của phép chia f(x) cho g(x) là R = (a – 3)x + b + 4. Để phép chia trên là phép chia hết thì R = 0, Ɐx

⇔ (a – 3)x + b + 4 = 0, Ɐx

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Bài 23: Tìm đa thức bị chia biết đa thức chia là (x2 + x + 1),thương là (x + 3), dư là x – 2.

A. x3 + 4x2 + 5x + 1                          

B. x3 – 4x2 + 5x + 1

C. x3 – 4x2 – 5x + 1                           

D. x3 + 4x2 – 5x + 1

Lời giải

Đa thức bị chia cần tìm là:

(x2 + x + 1)(x + 3) + x – 2

= x2.x + 3x2 + x.x+ 3x + x + 3 + x – 2

= x3 + 4x2 + 5x + 1

Đáp án cần chọn là: A

Bài 24: Rút gọn và tính giá trị biểu thức Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án tại x = 3.

A. A = 4x, A = 7

B. A = 3x; A = 9

C. A = 4x; A = 8

D. A = 4x;A = 12

Lời giải

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Tại x = 3, ta có: A = 4x = 4.3 = 12

Đáp án cần chọn là: D

Bài 25: Xác định a để (6x3 – 7x2 – x + a) : (2x + 1) dư 2

A. -4          

B. 2            

C. -2           

D. 4

Lời giải

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Để 6x3 – 7x2 – x + a chia 2x + 1 dư 2 thì a – 2 = 2 ⇔ a = 4

Đáp án cần chọn là: D

Bài 26: Tìm các hằng số a và b sao cho (x3 + ax + b) : (x + 1) dư 7 và (x3 + ax + b) : (x – 3) dư (-5)

A. a = 10, b = 2

B. a = 10, b = -2

C. a = -10, b = -2

D. a = -10, b = 2

Lời giải

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Để x3 + ax + b chia cho x + 1 dư 7 thì b – a – 1 = 7 ⇔ -a + b = 8 (1)

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Để x3 + ax + b chia cho x – 3 dư -5 thì b + 3a + 27 = -5 ⇔ 3a + b = -32 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án 

Vậy a = -10, b = -2

Đáp án cần chọn là: C

Bài 27: Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án. Tìm n Є Z để P Є Z.

A. n Є {0; 2}

B. n Є {-1; 1}

C. n Є {-1; 2}

D. n Є {-2; 0}

Lời giải

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

2n3 – 3n2 + 3n – 1 = (2n2 – n + 2)(n – 1) + 1

Để 2n3 – 3n2 + 3n – 1 chia hết cho n – 1 thì 1 chia hết cho n – 1

⇒ (n – 1) Є {1;-1}

  Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Vậy n Є {0; 2} để P Є Z

Đáp án cần chọn là: A

Bài 28: Có bao nhiêu số nguyên x để giá trị của đa thức A = 2x3 – 3x2 + 2x + 2 chia hết cho giá trị của đa thức B = x2 + 1

A. 3            

B. 4            

C. 2            

D. 1

Lời giải

Ta có A : B

Trắc nghiệm Chia đa thức một biến đã sắp xếp có đáp án

Để giá trị của đa thức A = 2x3 – 3x2 + 2x + 2 chia hết cho giá trị của đa thức B = x2 + 1 thì

5 ⁝ (x2 + 1)

Hay (x2 + 1) Є U(5) = {-1; 1; -5; 5}

+) x2 + 1 = -1 ⇔ x2 = -2 (VL)

+) x2 + 1 = 1 ⇔ x2 = 0⇔ x = 0 (tm)

+) x2 + 1 = -5 ⇔ x2 = -6 (VL)

+) x2 + 1 = 5 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = ± 2 (tm)

Vậy có 3 giá trị của x thỏa mãn đề bài là x = 0; x = -2; x = 2

Đáp án cần chọn là: A

Bài 29: Phần dư của phép chia đa thức (x2 + 3x + 2)5 + (x2 – 4x – 4)5 – 1 cho đa thức x + 1 là

A. 3            

B. 2            

C. 0            

D. 1

Lời giải

Ta có đa thức chưa (x + 1) nên phần dư là một hằng số

Gọi thương là Q(x) và dư r. Khi đó với mọi x ta có

(x2 + 3x + 2)5 + (x2 – 4x – 4)5 – 1 = Q(x)(x + 1) + r          (1)

Thay x = -1 vào (1) ta được

((-1)2 + 3.(-1) + 2)5 + ((-1)2 – 4(-1) – 4)5 – 1 = Q(x).(-1 + 1) + r

r = 05 + 15 – 1 ⇔ r = 0

vậy phần dư của phép chia là r = 0

Đáp án cần chọn là: C

Bài giảng Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đẫ sắp xếp

 

 

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống