29 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 35 có đáp án 2023: Ưu thế lai

Tải xuống 5 4.3 K 20

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 35: Ưu thế lai chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 29 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 35 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 29 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 35 có đáp án: Ưu thế lai:

 Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 35 có đáp án: Ưu thế lai (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9 
BÀI 35: ƯU THẾ LAI 

Câu 1: Ưu thế lai là hiện tượng

  1. Con lai giảm sức sinh sản so với bố mẹ
  2. Con lai có tính chống chịu kém so với bố mẹ
  3. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ
  4. Con lai duy trì kiểu gen vốn có ở bố mẹ

Đáp án:

Ưu thế lai là hiện tượng Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa

  1. Các cá thể khác loài
  2. Các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
  3. Các cá thể được sinh ra từ một cặp bố mẹ
  4. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây

Đáp án:

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ con lai:

  1. Thứ 1
  2. Thứ 2
  3. Thứ 3
  4. Mọi thế hệ

Đáp án:

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ:

  1. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ
  2. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ
  3. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ
  4. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ Fb sau đó tăng dần qua các thế hệ

Đáp án:

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, còn sau đó giảm dần qua các thế hệ?

  1. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội giảm dần và không được biểu hiện
  2. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội biểu hiện các đặc tính xấu
  3. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp lặn tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu
  4. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ đồng hợp giảm dần, dị hợp tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu

Đáp án:

Khi tự thụ phấn tỷ lệ KG dị hợp tử giảm, KG đồng hợp tử tăng qua các thế hệ → tỷ lệ KG đồng hợp tử lặn tăng → gây hại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là:

  1. Lai khác dòng
  2. Lai kinh tế
  3. Lai phân tích
  4. Tạo ra các dòng thuần

Đáp án:

Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là tạo ra các dòng thuần

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta dùng phương pháp chủ yếu nào sau đây?

  1. Tự thụ phấn
  2. Lai kinh tế
  3. Lai khác dòng
  4. Lai phân tích

Đáp án:

Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?

  1. P: AABbDD × AABbDD
  2. P: AaBBDD × Aabbdd
  3. P: AAbbDD × aaBBdd
  4. P: aabbdd × aabbdd

Đáp án:

AAbbDD × aaBBdd là hai dòng thuần chủng tương phản, tạo ra đời con F1 là AaBbDd có ưu thế lai biểu hiện rõ nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?

  1. Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau
  2. Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép...
  3. Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau
  4. Cho F1 lai với P

Đáp án:

Muốn duy trì được ưu thế lai người ta thường dùng các biện pháp nhân giống vô tính: giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô …

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trong chăn nuôi, để tận dụng ưu thế lai, người ta dùng phép lai nào sau đây:

  1. Giao phối cận huyết
  2. Lai kinh tế
  3. Lai phân tích
  4. Giao phối ngẫu nhiên

Đáp án:

Trong chăn nuôi, để tận dụng ưu thế lai, người ta dùng phép lai kinh tế

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Lai kinh tế là:

  1. Cho vật nuôi giao phối cận huyết qua một, hai thế hệ rồi dùng con lai làm sản phẩm
  2. Lai giữa 2 loài khác nhau rồi dùng con lai làm giống
  3. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm giống
  4. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm

Đáp án:

Lai kinh tế: là phép lai giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng cơ thể lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?

  1. Lai ngô Việt Nam với ngô Mêhicô
  2. Lai lúa Việt Nam với lúa Trung Quốc
  3. Lai cà chua hồng Việt Nam với cà chua Ba Lan trắng
  4. Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan

Đáp án:

Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan là phép lai kinh tế.

A, B, C đều là lai cây trồng, lai kinh tế là phép lai cặp vật nuôi bố mẹ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Về mặt di truyền, người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì:

  1. Con lai kinh tế là giống không thuần chủng.
  2. Con lai kinh tế là thể dị hợp sẽ phân li và tạo ở đời sau thể đồng hợp lặn biểu hiện kiểu hình xấu.
  3. Làm giảm kiểu gen ở đời con.
  4. Làm tăng kiểu hình ở đời con.

Đáp án:

Người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vìcon lai kinh tế là thể dị hợp sẽ phân li và tạo ở đời sau thể đồng hợp lặn biểu hiện kiểu hình xấu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?

  1. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc
  2. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt
  3. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.
  4. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt

Đáp án:

Giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là sai.

Vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống, con đực F1 có nhiều tính trạng tốt nhưng qua nhiều thế hệ giao phối gần thì ưu thế lai giảm dần → nhiều tính trạng xấu biểu hiện

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ? 

A. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội giảm dần và không được biểu hiện

B. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội biểu hiện các đặc tính xấu

C. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp lặn tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu

D. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ đồng hợp giảm dần, dị hợp tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu

Câu 16: Nội dung giả thuyết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai:

A. cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng 1 lôcus

B. các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn alen lặn ,tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai

C. trong thể dị hợp,alen trội át chế sự biểu hiện của alen lặn có hại không cho các alen này biểu hiện

D. cơ thể lai nhận được nhiều đặc tính tốt của cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

B. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.

C. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp không phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen.

D. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen.

Câu 18: Câu nào dưới đây giải thích ưu thế lai là đúng?

A. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.

B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lý sẽ luôn cho ưu thế lai cao.

C. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.

D. Không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về KH.

Câu 19: Trong quần thể,ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ vì:

A. tỉ lệ dị hợp giảm,tỉ lệ đồng hợp tăng

B. tỉ lệ đồng hợp giảm,tỉ lệ dị hợp tăng

C. tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp nhanh

D. tần số đột biến có xu hướng tăng

Câu 20: Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Ở con lai, ưu thế lai cao hay thấp không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.

Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.

Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không co ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

A. 1       

B. 2

C. 3       

D. 4

Câu 21: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.

Để tạo ra những con lai có kiểu gen đồng nhất người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến.

Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng vào mục đích kinh tế.

Khi lai giữa các dòng tế bào xoma thuộc cùng 1 loài sẽ tạo ra các thể song nhị bội.

A. 1       

B. 2

C. 3       

D. 4

Câu 22: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa dòng thuần chủng có mục đích

A. phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

B. xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.

C. đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

D. phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ

Câu 23: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.

B. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.

C. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

D. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

Câu 24: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai.

B. Ưu thế lai biểu hiện cá nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

D. Ưu thế lai được ứng dụng trong phép lai kinh tế.

Câu 25: Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơ, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ được gọi là gì?

A. Ưu thế lai.

B. Thoái hóa.

C. Dòng thuần.

D. Tự thụ phấn.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về ưu thế lai?

A. Sự tập trung các gen trọi có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

C. Để khắc phục hiện tượng ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, người ta dùng phương pháp nhân giống hữu tính.

D. Khi lai các dòng thuần với nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của ưu thế lai?

A. Cơ thể lai F1 có sức sống cao, sinh trưởng phát triển mạnh.

B. Cơ thể lai F1 có năng suất giảm.

C. Cơ thể lai F1 có khả năng chống chịu tốt hơn với các điều hiện môi trường so với cơ thể mẹ.

D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Câu 28: Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào?

A. Lai phân tích.

B. Tự thụ phấn.

C. Lai khác dòng.

D. Lai kinh tế.

Câu 29: Phương pháp lai khác dòng được sử dụng rộng rãi ở thực vật nào sau đây?

A. Ngô, lúa.

B. Nha đam, mía.

C. Chè, hoa hồng.

D. Bắp cải, cà rốt.


 

Bài giảng Sinh học 9 Bài 35: Ưu thế lai

Xem thêm
29 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 35 có đáp án 2023: Ưu thế lai (trang 1)
Trang 1
29 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 35 có đáp án 2023: Ưu thế lai (trang 2)
Trang 2
29 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 35 có đáp án 2023: Ưu thế lai (trang 3)
Trang 3
29 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 35 có đáp án 2023: Ưu thế lai (trang 4)
Trang 4
29 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 35 có đáp án 2023: Ưu thế lai (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống