Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân

Tải xuống 23 7.5 K 80

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 18:  Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 23 trang gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân:Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 10
BÀI 18: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN


Câu 1: Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân
là:
A. 23 NST đơn.
B. 46 NST kép.
C. 46 NST đơn.
D. 23 NST kép.
Lời giải:
Tại kỳ giữa của nguyên phân, các NST kép chưa tách nhau ra và xếp 1 hàng tại
mặt phẳng xích đạo.
Như vậy 1 tế bào người ở kỳ giữa của nguyên phân có 46 NST kép
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có :
A. 46 nhiễm sắc thể đơn
B. 92 nhiễm sắc thể kép
C. 46 crômatit
D. 92 tâm động
Lời giải:
Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có 92 NST thể đơn ứng
với 92 tâm động
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Ở người (2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì cuối của quá trình
nguyên phân là
A. 23
B. 46
C. 69
D. 92
Lời giải:
Ở kỳ cuối nguyên phân, trong mỗi tế bào con có 2n =46 NST đơn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở
kì giữa là bao nhiêu?
A. 23
B. 46
C. 69
D. 92
Lời giải:
Tại kỳ giữa của nguyên phân, các NST kép chưa tách nhau ra và xếp 1 hàng tại
mặt phẳng xích đạo.
Như vậy 1 tế bào người ở kỳ giữa của nguyên phân có 23 NST kép
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Gà có 2n =78. Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm
sắc thể trong mỗi tế bào là:
A. 78 NST đơn.
B. 78 NST kép.
C. 156 NST đơn.
D. 156 NST kép.
Lời giải:
Gà có 2n = 78 NST ở kỳ trung gian phân tử ADN nhân đôi và không tách nhau ra,
khi NST co xoắn tạo thành 2 nhiễm sắc tử gắn với nhau ở tâm động như vậy số
lượng NST là 78 NST kép.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một
tế bào có:
A. 8 NST đơn.
B. 16 NST đơn.
C. 8 NST kép.
D. 16 NST kép.
Lời giải:
Ở kỳ sau nguyên phân các nhiễm sắc tử tách nhau ra và đi về 2 cực của tế bào,
trong tế bào ruồi giấm đang ở kỳ sau nguyên phân có 16 NST đơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Loài ruồi giấm 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân
liên tiếp 3 lần. Tại lần nguyên phân cuối cùng, số cromatit xuất hiện vào kì
giữa trong tất cả các tế bào tham gia quá trình là :
A. 240
B. 160
C. 320
D. 80
Lời giải:
Sau 2 lần nguyên phân, từ 5 tế bào tạo ra 5 × 22 = 20 tế bào con
Bước sang lần nguyên phân thứ ba, ở kì giữa, ta thấy các NST tồn tại ở trạng thái
kép, có tổng cộng 20 × 8 = 160 NST kép
Vậy số cromatit là 160 × 2 = 320 cromatit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Trâu có 2n = 50NST. Vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư từ một
hợp tử của trâu, trong các tế bào có:
A. 400 NST kép
B. 800 NST kép
C. 400 NST đơn
D. 800 NST đơn
Lời giải:
Hợp tử này đã trải qua 3 lần nguyên phân , số tế bào tham gia lần nguyên phân thứ
4 là 23 =8.
Ở kỳ giữa các NST đang ở trạng thái kép, số NST kép trong 8 tế bào là 8×50 =400
NST kép.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra
được
A. 2k tế bào con.
B. k/2 tế bào con.
C. 2
k
tế bào con.
D. k – 2 tế bào con.
Lời giải:
Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được 2
k
tế
bào con.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Từ a tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra
được
A. a.k/2 tế bào con.
B. a.2k tế bào con.
C. a.(k – 2) tế bào con.
D. a.2^k tế bào con.
Lời giải:
Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp tạo ra được a.2^k tế
bào con.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Có 3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3
đợt, số tế bào con tạo thành là
A. 8
B. 12
C. 24
D. 48
Lời giải:
3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con
tạo thành là:
3 × 23 = 24.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Có 4 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 4 đợt,
số tế bào con tạo thành là
A. 8.
B. 16.
C. 32.
D. 64.
Lời giải:
4 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con
tạo thành là:
4 × 24 = 64.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
Lời giải:
Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là2n NST kép.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là
A. 2n NST đơn.
B. 2n NST kép.
C. 4n NST đơn.
D. 4n NST kép.
Lời giải:
Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là 4n NST đơn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối của quá trình nguyên phân là:
A. n NST đơn
B. 2n NST đơn
C. n NST kép
D. 2n NST kép
Lời giải:
Ở kỳ cuối nguyên phân, trong mỗi tế bào con có 2n NST đơn giống với tế bào mẹ
ban đầu
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Khi hoàn thành kỳ sau của nguyên phân, số nhiễm sắc thể trong tế
bào là:
A. 2n, trạng thái đơn
B. 4n, trạng thái đơn
C. 4n, trạng thái kép
D. 2n, trạng thái đơn
Lời giải:
Kỳ sau nguyên phân: các NST tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào, trong mỗi tế bào
có 4n NST ở trạng thái đơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Một tế bào của loài đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14
thực hiện nguyên phân. Số tâm động có trong tế bào ở kì sau là:
A. 0
B. 7
C. 14
D. 28
Lời giải:
Ở kỳ sau trong mỗi tế bào có 4n NST đơn nên có 4n = 28 tâm động
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Gà có 2n=78. Vào kỳ sau nguyên phân số nhiễm sắc thể trong mỗi
tế bào là:
A. 78 nhiễm sắc thể đơn
B. 78 nhiễm sắc thể kép
C. 156 nhiễm sắc thể đơn
D. 156 nhiễm sắc thể kép
Lời giải:
Ở kỳ giữa các trong tế bào có 2n NST kép, ở kỳ sau các cromatit tách nhau ra,
trong tế bào có 4n NST đơn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Loài ruồi giấm 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân
liên tiếp 3 lần. Tại lần nguyên phân cuối cùng, số cromatit xuất hiện vào kì
giữa trong tất cả các tế bào tham gia quá trình là :
A. 240
B. 160
C. 320
D. 80
Lời giải:
Sau 2 lần nguyên phân, từ 5 tế bào tạo ra 5 × 22 = 20 tế bào con
Bước sang lần nguyên phân thứ ba, ở kì giữa, ta thấy các NST tồn tại ở trạng thái
kép, có tổng cộng 20 × 8 = 160 NST kép
Vậy số cromatit là 160 × 2 = 320 cromatit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì
số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
A. 128.
B. 256.
C. 160.
D. 64.
Lời giải:
Mỗi lần nguyên phân 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con vậy từ một hợp tử sẽ cho : 2
×2×2×2= 24 = 16 tế bào con.
Ở lần phân bào tiếp theo (lần 5)
+ kỳ giữa: các NST đã nhân đôi 16 tế bào có 16×8=128 NST kép → có 128 tâm
động
+ kỳ sau: các nhiễm sắc tử tách nhau ra thành các NST đơn mỗi NST đơn có 1 tâm
động → có 128×2=256 tâm động.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Bảy tế bào của loài ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 tham gia
nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân là
A. 8
B. 56
C. 128
D. 384
Lời giải:
Số lượng tế bào sau 3 lần nguyên phân là 7×23 = 56
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Có 2 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3
đợt, số tế bào con tạo thành là
A. 24
B. 16
C. 8.
D. 48
Lời giải:
2 tế bào nguyên phân 3 lần tạo 2×23 = 16 tế bào con.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Một tế bào gà có 78 NST nguyên phân 3 lần tạo ra bao nhiêu tế bào
con? Mang bao nhiêu NST?
A. 8 tế bào con – 624 NST
B. 3 tế bào con – 234 NST
C. 6 tế bào con – 468 NST
D. 4 tế bào con – 312 NST
Lời giải:
Một tế bào phân chia 1 lần cho 2 tế bào con, nếu nguyên phân ba lần cho 2 ×2 ×2
=23 =8 tế bào con
Các tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ, vậy 8 tế bào con có 8 × 78 =624 NST.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Một tế bào thực vật có 24 NST nguyên phân 5 lần tạo ra bao nhiêu tế
bào con ? Mang bao nhiêu NST ?
A. 10 tế bào con – 120 NST
B. 10 tế bào con – 240 NST
C. 32 tế bào con – 768 NST
D. 32 tế bào con – 384 NST
Lời giải:
Một tế bào phân chia 1 lần cho 2 tế bào con, nếu nguyên phân 5 lần cho 25 = 32 tế
bào con
Các tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ, vậy 8 tế bào con có 32 × 24 = 768
NST.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6*10^9 cặp nuclêôtit. Tế bào ở pha G1 chứa số nuclêôtit là
A. 6.2.109 nucleotit
B. 6.109 nucleotit
C. 6.2.109
cặp nucleotit.
D. 3.109
cặp nucleotit
Lời giải:
Ngay sau khi nguyên phân xong (kết thúc kì cuối) tế bào bước sang pha G1 thuộc
kì trung gian. Tại pha này, tế bào chỉ tăng kích thước, hàm lượng ADN trong tế
bào không đổi bằng 2n. Tế bào chứa lượng ADN bằng 6*10^9 cặp nuclêôtit = 6.2.109 nuclêôtit
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 2*10^6 cặp nuclêôtit. Tế bào đang nguyên phân ở kỳ giữa chứa hàm lượng nuclêôtit là
A. 2.106 nucleotit
B. 6.106 nucleotit
C. 4.106 nucleotit
D. 8.106 nucleotit
Lời giải:
Ở kỳ giữa nguyên phân, tế bào đã nhân đôi NST ở kỳ trung gian (pha S). Tại kỳ
này, hàm lượng ADN trong tế bào bằng 2 x 2n và NST đang ở trạng thái kép. Tế
bào chứa lượng ADN bằng
2 x 2.106 = 4. 106
cặp nuclêôtit = 8. 106 nuclêôtit
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Ở gà có bộ NST 2n = 78, một hợp tử của gà nguyên phân một số lần
liên tiếp và đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 624 NST ở trạng
thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra nói trên lại tiếp tục xảy ra lần phân
bào tiếp theo. Lần phân bào tiếp theo là lần phân bào thứ mấy ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
Số tế bào con tạo ra là 624/78 = 8
Ta có 23 = 8
Tế bào đã trải qua 3 lần phân bào
Vậy lần phân bào tiếp theo là lần thứ 4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Một hợp tử có bộ NST 2n = 48 nguyên phân một số lần liên tiếp và đã
tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 768 NST ở trạng thái chưa nhân
đôi. Các tế bào con tạo ra nói trên lại tiếp tục xảy ra lần phân bào tiếp
theo. Lần phân bào tiếp theo là lần phân bào thứ mấy ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
Số tế bào con tạo ra là 768/48= 16
Ta có 2^4 = 16
Tế bào đã trải qua 4 lần phân bào
Vậy lần phân bào tiếp theo là lần thứ 5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên
phân một số lần liên tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng
bằng 1/3 số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Môi
trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 168 nhiễm sắc thể đơn
cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là :
A. 24
B. 38
C. 14
D. 48
Lời giải:
Gọi số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng là x (tế bào)
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 3x
x tế bào thì có tổng cộng số NST đơn là x.3x = 3x2
Ban đầu, có 1 tế bào với 3x NST đơn
Suy ra, số NST đơn mà môi trường cung cấp là 3x2
-3x
Theo bài ra, ta có phương trình 3x2
-3x = 168
Giải ra, ta được x = 8
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 3x = 24.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên
phân một số lần liên tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng
bằng 1/2 số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Môi
trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 264 nhiễm sắc thể đơn
cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là:
A. 12
B. 38
C. 24
D. 48
Lời giải:
Gọi số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng là x (tế bào)
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 2x
x tế bào thì có tổng cộng số NST đơn là x.2x = 2x2
Ban đầu, có 1 tế bào với 2x NST đơn
Suy ra, số NST đơn mà môi trường cung cấp là 2x2
-2x
Theo bài ra, ta có phương trình 2x2
- 2x = 264
Giải ra, ta được x = 12
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 2x = 24.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì
số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
A. 128.
B. 256.
C. 160.
D. 64.
Lời giải:
Hợp tử nguyên phân 4 lần liên tiếp sẽ cho: 24 = 16 tế bào con.
Ở lần phân bào tiếp theo (lần 5)
+ kỳ giữa: các NST đã nhân đôi 16 tế bào có 16×8=128 NST kép → có 128 tâm
động
+ kỳ sau: các nhiễm sắc tử tách nhau ra thành các NST đơn mỗi NST đơn có 1 tâm
động → có 128×2=256 tâm động.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32: Từ một hợp tử của gà (2n = 78) nguyên phân 3 đợt liên tiếp thì số tâm
động có ở kì giữa của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
A. 128.
B. 468.
C. 78.
D. 624.
Lời giải:
Hợp tử nguyên phân 4 lần liên tiếp sẽ cho: 23 = 8 tế bào con.
Ở lần phân bào tiếp theo (lần 4)
+ Kỳ giữa: các NST đã nhân đôi 8 tế bào có 8×78=624 NST kép → có 624 tâm
động
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78 đang thực hiện nguyên phân
bình thường, số tâm động và số crômait trong tế bào này tại kì giữa lần lượt là
bao nhiêu?
A. 39 và 78
B. 156 và 78
C. 156 và 0
D. 78 và 156
Lời giải:
Tế bào 2n = 78 khi nguyên phân trong kì giữa có 78 NST kép
+ Số cromatit = 78 ×2 =156
+ Số tâm động : 78.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Bộ NST của một loài là 2n = 14 (Đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát
biểu đúng bên dưới?
(1) Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép.
(2) Số tâm động ở kí giữa của nguyên phân là 14.
(3) Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép
(4) Số crômatit ở kì sau của nguyên phân 28.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Lời giải:
Các phát biểu đúng là 1, 2.
(3) sai vì: ở kì sau, các cromatit đã tách ra thành các NST, trong tong tế bào sẽ có
28 NST đơn
(4) sai vì cromatit chỉ có khi NST tồn tại ở trạng thái kép, ở kì sau số cromatit bằng
0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35: Bộ NST của một loài là 2n=10. Số crômatit, số tâm động ở kì sau của
nguyên phân lần lượt là
A. 0,20
B. 10,20
C. 10, 10
D. 0, 20
Lời giải:
Ở kì sau của nguyên phân, số crômatit = 0
Số tâm động = 4n = 20
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36: Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bảo
sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp
một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân từ tế bào ban đầu và số
phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội
bào cung cấp là:
A. 8 và 3556
B. 8 và 255
C. 8 và 3570
D. 8 và 254
Lời giải:
1 tế bào nguyên phân liên tiếp tạo ra 256 tế bào con
2
n = 256 → n = 8 (lần NP)
Tế bào có bộ NST 2n = 14 → số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ
môi trường là:
14. (28
- 2) = 3556 phân tử
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37: Quá trình phân chia liên tiếp của một nhóm tế bào người (2n = 46) đã
tạo ra tất cả 2576 NST ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng trong quá trình này môi 
trường đã cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 2254 NST ở trạng
thái chưa nhân đôi. Số tế bào ban đầu và số lần phân chia của chúng lần lượt
là:
A. 7 tế bào ; 3 lần phân chia
B. 6 tế bào ; 2 lần phân chia
C. 7 tế bào ; 4 lần phân chia
D. 8 tế bào ; 3 lần phân chia
Lời giải:
Giả sử số tế bào ban đầu là a, số lần nguyên phân là x.
Ở thế hệ cuối cùng có a2x
tế bào chứa 2576NST = 2na2x
Môi trường cung cấp 2254 NST = 2na(2x – 1)
Ta có: 2576 – 2254 = 322 = 2na2x
- 2na(2x – 1) →2na = 322 → a =7 tế bào.
Thay a = 7 vào 2576NST = 2na2x
ta tính được x = 3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38: Xét 1 tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm
6*10^9 cặp nu. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân thì tế bào này
có hàm lượng ADN là:
A. 24.109
cặp nu
B. 12.109
cặp nu
C. 6.109
cặp nu
D. 18.109
cặp nu
Lời giải:
Ở kỳ đầu nguyên phân, ADN đã được nhân đôi nên hàm lượng ADN là 12.109
cặp
nu
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39: Quan sát tế bào sinh dưỡng dạng phân chia thấy các nhiễm sắc thể
kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và hàm
lượng ADN lúc này đo được là 6×109 pg. Hàm lượng ADN của tế bào lưỡng
bội của loài là?
A. 6×109 pg
B. 3×109 pg
C. 12×109 pg.
D. 1,5×109 pg
Lời giải:
NST kép xếp 1 hàng trên MPXĐ → kỳ giữa của quá trình nguyên phân → các
NST đã nhân đôi → tế bào 2n có hàm lượng ADN : 3×109 pg
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40: Tổng khối lượng các phân tử ADN trong nhân của một loài sinh vật
nhân thực (2n = 8) là 24. 104 đvC. Một tế bào của loài sinh vật này tiến hành
nguyên phân một số đợt. Khi lấy tất cả các tế bào đang ở kỳ sau của lần
nguyên phân cuối cùng, người ta tính được tổng khối lượng của các phân tử
ADN trong nhân là 384. 104 đvC. Số phân tử ADN được tổng hợp hoàn toàn
từ nguyên liệu môi trường là:
A. 240
B. 112
C. 48
D. 16
Lời giải:
- Mỗi tế bào (2n = 8) trong nhân có 8 phân tử ADN và tổng khối lượng của 8 phân
tử ADN là 24.104đvC.
- Một tế bào nguyên phân k lần tạo ra 2k
tế bào con.
→ Số tế bào con tạo ra 2
k = 384.104
/24.104 = 16 tế bào.
→ Tổng số phân tử ADN con được tổng hợp = 16 × 8 = 128 phân tử.
→ Tổng số phân tử ADN con được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường

128 – 8 × 2 = 112 phân tử (nhân 2 vì mỗi phân tử ADN ban đầu có 2 mạch, mà
mỗi mạch đó lại nằm trong 1 phân tử ADN khác nhau)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 41: Hai hợp tử của một loài có bộ nhiễm sắc thế 2n = 24 nguyên phân
liên tiếp một số đợt, biết rằng mỗi hợp tử đều nguyên phân 5 lần, môi trường
tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng để tạo nên bao nhiêu nhiễm sắc
thế đơn mới ?
A. 1536
B. 1488
C. 768
D. 744
Lời giải:
Áp dụng công thức trên ta có môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương số
NST đơn: 2×2n (2k – 1)= 2×24(25 – 1)= 1488
Đáp án cần chọn là: B
Câu 42: 2 hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp 1 số lần, môi trường tế
bào cung cấp nguyên liệu tương đương 22792 NST đơn. Hợp tử 1 có số đợt
nguyên phân bằng 1/3 lần hợp tử 2. Ở kỳ giữa của mỗi tế bào người ta đếm
được 44 NST kép. Tổng số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường cung cấp
cho 2 hợp tử là:
A. 264
B. 22704
C. 22440
D. 22798
Lời giải:
Người ta đếm được 44 NST kép ở kỳ giữa → 2n = 44 (trong kỳ giữa có 2n NST
kép)
có tế bào, mỗi tế bào có 44 NST đơn → có 44 ×2×2 =176 mạch ADN cũ
→ số NST được tạo mới từ nguyên liệu môi trường là : (22792 + 88) - 176 =22704
trong đó (22792 + 88) là tổng số NST đơn của tất cả các tế bào sau khi kết thúc
nguyên phân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 43: Một tế bào của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thế được kí hiệu là :
AaBbDdXY mỗi chữ cái ứng với 1 nhiễm sắc thế đơn. Nếu trong quá trình 
nguyên phân của tế bào đó đã hình thành 127 thoi vô sắc thì tế bào đó đã trải
qua mấy lần nguyên phân ?
A. 16
B. 7
C. 8
D. 5
Lời giải:
Lần nguyên phân thứ nhất, từ 1 tế bào mẹ tạo 2 tế bào con nên hình thành 20=1 thoi
vô sắc
Lần nguyên phân thứ hai, từ 2 tế bào tạo 4 tế bào, hình thành 21=2 thoi vô sắc.
Lần nguyên phân thứ ba, từ 4 tế bào tạo 8 tế bào, hình thành 22=4 thoi vô sắc
.....
Lần nguyên phân thứ x, từ 2(x-1) tế bào tạo ra 2x
tế bào, hình thành 2(x-1) thoi vô sắc
Vậy tổng cộng trong quá trình nguyên phân, số thoi vô sắc hình thành là
2
0+21+22+.....+2(x-1)= 2 x
- 1
Theo bài ra, có 127 thoi dc hình thành nên 2x
-1 = 127 => x=7.
Từ bài trên ta rút ra được công thức tổng quát: 1 tế bào nguyên phân k lần, số thoi
vô sắc hình thành là 2k – 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 44: 3 tế bào nguyên phân 4 lần (mỗi tế bào 4 lần) số thoi vo sắc được hình
thành và phá huỷ là
A. 15;45
B. 30; 15
C. 45; 45
D. 24; 24
Lời giải:
3 tế bào nguyên phân 8 lần, số thoi phân bào hình thành và phá huỷ là 3(24 – 1)=45
Đáp án cần chọn là:
Câu 45: Ở ruồi giấm 2n = 8, quá trình nguyên phân liên tiếp diễn ra từ một tế
bào sinh dục sơ khai đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương
đương 120 nhiễm sắc thể đơn. Số đợt nguyên phân đã diễn ra là :
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Lời giải:
Áp dụng công thức trên ta có 2n (2k – 1) =120 ↔ 8 (2k – 1) =120 → k =4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 46: Quá trình nguyên phân liên tiếp từ 1 tế bào diễn ra 5 lần. Tổng số các
tế bào con xuất hiện trong quá trình đó là :
A. 62
B. 32
C. 64
D. 31
Lời giải:
Như vậy sau 5 lần nguyên phân, tổng số tế bào con xuất hiện là
2+22+23+24+25= 26
- 2 = 62.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 47: Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 nguyên phân liên tiếp 6 lần,
nhưng khi kết thúc phân bào lần thứ 3, trong số các tế bào con, do tác nhân
đột biến có 1 tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp NST. Số
lượng tế bào con hình thành khi kết thúc phân bào lần 6.
A. 64
B. 60
C. 32
D. 256
Lời giải:
Kết thúc phân bào thứ 3, bình thường sẽ tạo ra : 23 = 8 tế bào con
Nhưng có 1 tế bào bị rối loạn phân bào trên tất cả các cặp NST, do đó chỉ tạo ra
được 1 tế bào thay vì 2 tế bào
Vậy sau lần phân bào thứ 4, tạo ra 7×2 + 1 = 15 tế bào con
Tiếp tục phân bào thêm 2 lần nữa, tạo ra : 15 × 22 = 60 tế bào con
Đáp án cần chọn là: B
Câu 48: Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ
giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô
sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn
hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị
đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/12
B. 1/7
C. 1/39
D. 3/20
Lời giải:
5 tế bào nguyên phân 6 lần
Sau 3 lần phân bào đầu bình thường, tạo ra: 5 × 23 = 40 tế bào bình thường
Lần phân bào thứ 4:
- 2 tế bào không hình thành thoi vô sắc → 2 tế bào con đột biến đa bội
- 38 tế bào nguyên phân bình thường → 38 × 2 = 76 tế bào con bình thường
2 tế bào đột biến nguyên phân bình thường thêm 2 lần nữa, tạo: 2 × 22 = 8 tế bào
đột biến
76 tế bào bình thường, nguyên phân 2 lần, tạo: 76 × 22 = 304 tế bào bình thường
Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng tế bào tạo ra là: 8 : (304 + 8) = 1/39
Đáp án cần chọn là: C
Câu 49: Cho biết một loài có 2n = 24 và quá trình nguyên phân diễn ra trong
12 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong một chu
kì tế bào là 10 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kì trước, kì
giữa, kì sau và kì cuối tương ứng với tỉ lệ: 4:1:1:4. Xác định số tế bào mới 
được tạo ra cùng với số nhiễm sắc thể theo trạng thái của chúng từ một hợp
tử của loài phân bào tại thời điểm 59 giờ 30 phút là bao nhiêu?
A. 31 và 1536.
B. 7 và 192.
C. 63 và 2289.
D. 15 và 384.
Lời giải:
Gọi x là thời gian phân bào, ta có x+(x + 10) =12 => x = 1h.
Thời gian tương ứng của các kỳ là: kỳ trước. 24 phút, kỳ giữa. 6 phút, kỳ sau 6
phút, kỳ cuối : 24 phút.
Chu kỳ tế bào là 12h, vậy hợp tử đã nguyên phân 4 lần và đang ở lần phân chia
thứ 5.
- Số tế bào mới được tạo ra là: 24−1=1524−1=15
- 4 lần nguyên phân hết 48h, còn 11h30’, mà kỳ trung gian hết 11h, vậy còn 30
phút.
Các tế bào vừa kết thúc kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 5, các NST đang ở trạng
thái kép. Vậy có 24×16 =384 NST kép.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 50: Xét 6 tế bào chia thành 2 nhóm bằng nhau. Số lần nguyên phân của
mỗi tế bào thuộc nhóm thứ nhất bằng 1/3 so với số lần nguyên phần của mỗi
tế bào thuộc nhóm thứ hai, đã hình thành tất cả 204 tế bào con. Số lần nguyên
phân của mỗi tế bào thuộc mỗi nhóm lần lượt là:
A. 2 và 6
B. 3 và 9
C. 1 và 3
D. 6 và 2
Lời giải:
Gọi số lần nguyên phân nhóm 1 là x
Vậy số lần nguyên phân nhóm 2 là 3x
Số tế bào con sinh ra là 3 × (2x + 23x) =204
Giải ra được x=2. Nên nhóm 1 nguyên phân 2 lần còn nhóm 2 là 6 lần
Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân (trang 6)
Trang 6
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân (trang 7)
Trang 7
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân (trang 8)
Trang 8
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân (trang 9)
Trang 9
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình nguyên phân (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 23 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống