Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất – Vận chuyển chủ động chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 11 trang gồm 29 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 có đáp án: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất – Vận chuyển chủ động:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 10
BÀI 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT – VẬN
CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Câu 1: Một ion :
A. Có thể tự do qua màng tế bào.
B. Được vận chuyển theo cơ chế thụ động.
C. Được vận chuyển theo cơ chế hoạt động.
D. Cả B và C
Lời giải:
Các ion có thể qua màng tế bào thụ động qua hoặc chủ động kênh Prôtein.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Năng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các
chất là năng lượng trong phân tử
A. Na+
B. Prôtêin
C. ATP.
D. ARN
Lời giải:
Năng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là năng
lượng trong phân tử ATP.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng
sinh chất là
A. Vận chuyển thụ động.
B. Vận chuyển chủ động.
C. Xuất nhập bào.
D. Khuếch tán trực tiếp .
Lời giải:
Xuất nhập bào là phương thức đưa các chất ra vào tế bào bằng cách làm biến dạng
màng sinh chất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng tế bào là
A. Vận chuyển qua kênh.
B. Vận chuyển thụ động.
C. Nhập bào và xuất bào.
D. Thẩm thấu.
Lời giải:
Nhập bào và xuất bào là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách
làm biến dạng màng sinh chất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Xuất bào là phương thức:
A. Tế bào lấy vào các chất là dung dịch.
B. Vận chuyển các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
C. Vận chuyển các chất ra khỏi tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
D. Tế bào lấy vào các chất là thức ăn hay con mồi.
Lời giải:
Xuất bào là phương thức vận chuyển các chất ra khỏi tế bào bằng cách biến dạng
màng sinh chất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Các đại phân tử như prôtêin có thể qua màng tế bào bằng cách
A. Xuất bào, nhập bào.
B. Xuất bào, nhập bào, khuếch tán.
C. Xuất bào, nhập bào, thẩm thấu.
D. Nhấp bào, khuếch tán.
Lời giải:
Các đại phân tử như prôtêin có thể qua màng tế bào bằng cách xuất bào, nhập bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Trong sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào, năng lượng ATP
được cung cấp cho?
A. Chất nền
B. Kênh prôtêin
C. Sự biến dạng của màng tế bào
D. Cả B và C
Lời giải:
Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì năng lượng cần
cho kênh prôtêin hoạt động và cho màng tế bào biến dạng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Vì sao tế bào cần có cơ chế vận chuyển chủ động mặc dù chúng tốn
năng lượng?
A. Tế bào cần sử dụng bớt năng lượng dư thừa
B. Tế bào cần làm cho các bơm đặc hiệu được hoạt động
C. Tế bào cần lấy các chất cần thiết và thải các chất cần được vận chuyển ra khỏi tế
bào.
D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn.
Lời giải:
Tế bào cần lấy các chất cần thiết và thải các chất cần được vận chuyển ra khỏi tế
bào, các chất này thường phải vận chuyển ngược chiều gradien nồng độ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Cho các hoạt động chuyển hóa sau:
(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
(2) Dẫn truyền xung thần kinh
(3) Bài tiết chất độc hại
(4) Hô hấp
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Các hoạt động cần tham gia vận chuyển chủ động là (1), (2), (3).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Khi ta uống thuốc, các chất trong thuốc đi vào tế bào bằng phương
thức nào?
A. Đều đi vào thụ động.
B. Đều đi vào chủ động
C. Đi vào cả bằng cách chủ động và thụ động.
D. Chỉ đi vào bằng cách nhập bào.
Lời giải:
Khi ta uống thuốc, các chất trong thuốc đi vào tế bào bằng cả cách chủ động và thụ
động.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột
vào máu ở người theo cách nào sau đây ?
A. Vận chuyển khuyếch tán
B. Vận chuyển thụ động
C. Vận chuyển tích cực
D. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
Lời giải:
Ở ruột non lúc này, nồng độ các chất dinh dưỡng rất cao, chúng sẽ được vận
chuyển vào đường máu bằng các con đường:
+ Vận chuyển thụ động theo sự khuếch tán nồng độ các chất
+ Vận chuyển chủ động qua các kênh protein màng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng
độ cao là cơ chế?
A. Vận chuyển chủ động
B. Vận chuyển thụ động
C. Thẩm tách
D. Thẩm thấu
Lời giải:
Vận chuyển theo cơ chế từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược
gradien nồng độ) được gọi là vận chuyển chủ động và tiêu tốn ATP.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Điều kiện của vận chuyển chủ động là
A. Không tiêu tốn năng lượng
B. Tiêu tốn năng lượng.
C. Cần “máy bơm”.
D. Cả B, C
Lời giải:
Vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng và cần các bơm đặc hiệu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với hình thức vận chuyển chủ
động?
A. Cần ATP
B. Cần kênh prôtêin đặc hiệu
C. Dùng để vận chuyển nước
D. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp về nơi có nồng độ cao hơn
Lời giải:
Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp
đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều građien nồng độ) cần các kênh prôtêin đặc
hiệu và tiêu tốn năng lượng (ATP).
Nước được vận chuyển thụ động qua màng tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Các bơm đặc hiệu trong phương thức vận chuyển chủ động các chất
có bản chất là
A. Polisaccarit.
B. Prôtêin
C. Lipit.
D. ARN
Lời giải:
Các bơm đặc hiệu có bản chất là prôtêin xuyên màng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách
A. Có thể khuyếch tán qua kênh Prôtein (theo chiều Gradien nồng độ)
B. Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh Prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.
C. Có thể nhờ sự khuyếch tán theo hiện tượng vật lý.
D. A và B.
Lời giải:
Các ion có thể qua màng tế bào thụ động qua hoặc chủ động kênh Prôtein.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế
bào bằng
A.Vận chuyển chủ động.
B. Vận chuyển thụ động.
C. Nhập bào.
D. Xuất bào.
Lời giải:
Các phân tử có kích thước lớn như prôtêin có thể qua màng tế bào bằng cách xuất
bào, nhập bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Nhập bào bao gồm 2 loại là:
A. Ẩm bào – ăn các chất có kích thước lớn, thực bào – ăn các giọt dịch.
B. Ẩm bào – ăn các giọt dịch, thực bào – ăn các chất có kích thước lớn
C. Ẩm bào – ăn các giọt dịch, thực bào – ăn các phân tử khí.
D. Ẩm bào – ăn các phân tử khí, thực bào – ăn các giọt dịch.
Lời giải:
Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích thước
lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào…
Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Nhập bào bao gồm các loại là:
A. 2 loại: Ẩm bào và thực bào.
B. 2 lọai: Ẩm bào và xuất bào
C. 3 loại: Ẩm bào, thực bào và xuất bào.
D. 3 loại: Ẩm bào, thực bào và vận chuyển qua kênh prôtêin.
Lời giải:
Nhập bào bao gồm 2 loại là:
- Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích
thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào…
- Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì?
A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn
Lời giải:
Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì năng lượng cần
cho kênh prôtêin hoạt động và cho màng tế bào biến dạng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng
độ cao là cơ chế :
A. Thẩm thấu
B. Khuyếch tán
C. Chủ động
D. Thụ động
Lời giải:
Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp
đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều građien nồng độ) và tiêu tốn năng lượng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động?
1. Vận chuyển qua màng tế bao nhờ kênh prôtêin
2. Vận chuyển glucôzơ đồng thời với natri qua màng tế bào
3. Vận chuyển các chất có kích thứơc lớn qua màng tế bào
4. Vận chuyển Ca2+ qua màng tế bào
5. Vận chuyển Na+, K+ bằng bơm prôtêin qua màng tế bào
A. 2, 3, 4
B. 2, 3, 5
C. 1, 3, 4
D. 3, 4, 5
Lời giải:
Các hình thức vận chuyển chủ động: 2,3,5.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít.
Theo em tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?
A. Nhập bào, vì glucôzơ có kích thước lớn
B. Thụ động, vì glucôzơ trong máu cao hơn trong nước tiểu
C. Chủ động, vì glucôzơ là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể
D. Nhập bào, vì glucôzơ có kích thước rất lớn
Lời giải:
Tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ chủ động, vì glucôzơ là chất dinh dưỡng nuôi cơ
thể, tế bào máu sẽ lấy lại glucôzơ, nên nó phải vận chuyển ngược chiều građien
nồng độ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Khi tiến hành ẩm bào, bằng cách nào tế bào có thể chọn được các
chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh tế bào để đưa vào
tế bào?
A. Dù là tế bào thì vẫn có giác quan tương tự hệ thần kinh
B. Vật chất di truyền là ADN nằm trong nhân tế bào chọn lựa
C. Phân tử lipit trên màng sinh chất để thu nhận thông tin cho tế bào
D. Trên màng sinh chất có các thụ thể đặc hiệu với một số chất xác định
Lời giải:
Trên màng sinh chất có các thụ thể đặc hiệu với một số chất xác định nên tế bào có
thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh tế bào
để đưa vào tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Khi tiến hành ẩm bào, tế bào có thể chọn các chất cần thiết trong số
hàng loạtcác chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào là nhờ trên màng tế bào
có
A. Các enzim nhận biết.
B. Các dấu chuẩn là glicôprôtêin.
C. Kênh vận chuyển đặc biệt.
D. Các prôtêin thụ thể.
Lời giải:
Tế bào có thể vận chuyển chất cần thiết có chọn lọc là nhờ các dấu chuẩn là
glicôprôtêin
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Chất nào được vận chuyển qua màng sinh chất nhờ sự biến dạng của
màng?
A. CO2
B. Na+
C. Hoocmon insulin
D. Rượu etilic
Lời giải:
Hoocmon insulin được vận chuyển qua màng sinh chất nhờ sự biến dạng của
màng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Bạch cầu tiêu diệt các vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể bằng hình thức
A. Ẩm bào
B. Thực bào
C. Biến dạng màng sinh chất
D. Xuất bào
Lời giải:
Bạch cầu tiêu diệt các vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể bằng hình thức thực bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?
A. Không phân cực, kích thước lớn
B. Phân cực, kích thước lớn.
C. Không phân cực, kích thước nhỏ.
D. Phân cực, kích thước nhỏ.
Lời giải:
Những chất phân cực, có kích thước lớn sẽ khó đi qua màng tế bào nên được vận
chuyển qua kênh protein
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế
bào đã thực hiện hình thức
A. Vận chuyển chủ động.
B. Ẩm bào.
C. Thực bào.
D. Ẩm bào và thực bào.
Lời giải:
Với các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực
hiện hình thức vận chuyển chủ động.
Đáp án cần chọn là: A